intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hiệp Hưng 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hiệp Hưng 1’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hiệp Hưng 1

  1. Trường TH Hiệp Hưng 1 Khối 5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số NỘI DUNG TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL ĐỌC  THÀN Học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc ở SGK từ tuần  19 – 23, trả lời  H  một câu hỏi về nội dung: 3 điểm TIẾNG Bài đọc hiểu thuộc chủ đề Người công dân hoặc Cuộc sống thanh bình; Cánh  chim hòa bình 1  2 câu  2 câu 1 câu Tìm hiểu  câu  1 đ 1  đ 1 đ 5 câu 1 câu nội dung  1 đ 3  đ 1đ bài Câu  Câu  Câu  Câu 5 1, 2 3, 4 6 1 câu 1 câu 1 câu ĐỌC  0.5 đ 0.5 đ 1 đ 2 câu 1 câu HIỂU Câu ghép Câu  Câu  1 đ 1đ Câu 8 7 9 Nối các vế  1 câu câu ghép  1 đ bằng quan  1 câu hệ từ chỉ  Câu  1  đ tương  10 phản. Chính tả Học sinh viết một đoạn văn xuôi khoảng 100 chữ, chủ đề Người  ( 2 điểm) công dân hoặc Cuộc sống thanh bình; Cánh chim hòa bình VIẾT TLV  Học sinh làm bài tập làm văn tả người đang hoat đông ̣ ̣ . ( 8 điểm)   Họ và tên học   KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIƯA ̃  HỌC KÌ II sinh: . . . . . . .  . . . . . .  NĂM HỌC: 2021­2022 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .  Môn: Tiếng Việt 5 (Đọc) Lớp: Năm/ . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . .  Ngày kiểm tra :………….. Trường: Thời gian : ……….. (không kể thời gian phát   Huyện  đề)
  2. Điểm Nhận xét của giáo viên A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn ) trong sách  giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 2 từ tuần 19 – 23 và trả lời câu hỏi. II. Đọc hiểu: (7 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi : Chú vẹt tinh khôn Một người lái buôn từ Châu Phi về mang theo chú vẹt mào đỏ chót, lông xanh  biếc, đuôi dài duyên dáng. Người lái buôn rất yêu quý chú vẹt bởi chú vẹt nói rất sõi.  Vì thế, ông cho vẹt sống trong chiếc lồng xinh xắn, bên khu vườn có nhiều hoa lá  châu Phi để vẹt đỡ buồn. Ít lâu sau, trước khi sang châu Phi buôn chuyến hàng mới, ông nói với vẹt: ­ Ta sắp tới quê hương của mi. Mi có nhắn gì với bà con bạn hữu của mi không?  Chú vẹt liền nói:  ­ Ông chủ làm ơn nói với đồng bào của tôi là: ở đây dù đầy đủ thức ăn, tôi vẫn  gầy mòn vì nhớ rừng quê hương, nhớ bạn bè, dòng họ. Tôi đang rất buồn khổ vì  sống cô đơn. Nhờ ông bảo họ chỉ giúp tôi cách trở về quê hương. Nghe vẹt nói, ông chủ thầm nghĩ: “Đúng là ngu như vẹt! Ta đâu có khờ dại mà  thuật lại mưu kế để mày thoát thân”. Tới Châu Phi, ông trở lại khu rừng xưa và thấy một lũ vẹt đậu trên cây cao, trong  đó có con vẹt mào đỏ giống chú vẹt ở nhà. Ông bèn nói lại lời vẹt nhà cho chúng  nghe. Con vẹt mào đỏ chăm chú nghe xong bỗng trở nên buồn rười rượi, xù lông xù  cánh, gục đầu, rồi rơi xuống bụi rậm. Ông nghĩ: “Chắc nó quá thương bạn nên mới  rầu rĩ mà chết như thế”. Về đến nhà, người lái buôn kể lại câu chuyện trên cho chú vẹt của ông nghe. Nghe  xong, chú vẹt ủ rũ nhắm mắt và một lúc sau thì rơi xuống đáy lồng, nằm bất động.  Người lái buôn buồn rầu than thở: “Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa như người,  nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết theo”. Người lái buôn mở lồng mang vẹt ra, ông để vẹt lên bàn tay ngắm nghía. Đột  nhiên chú vẹt bay vù lên cây cao, đứng nhìn ông và nói: “Cảm ơn ông chủ đã thuật lại  cách bạn tôi giúp tôi được tự do. Tôi xin chào ông để trở về rừng núi quê hương”.  Thế rồi, vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng. 
  3. (Theo Truyện kể I­ran, Thanh Trà kể) Em hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước ý đúng trong các câu (từ câu 1 đến câu 8)   và làm theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm): Chú vẹt mang từ châu Phi về có đặc điểm gì đặc biệt khiến  người lái buôn yêu quý ? A. có bộ long xanh biếc                        B. có chiếc đuôi dày duyên dáng C.  có cái mào đỏ chót                          D. nói rất sõi tiếng người Câu 2: (0,5 điểm): Trong câu nói của vẹt nhắn với bà con ở châu Phi, ý nào đã giúp  vẹt được cứu sống ? A. Vẹt đang sống cuộc sống đầy đủ thức ăn. B. Vẹt nhớ quê hương đến gầy mòn cả người. C. Vẹt muốn được chỉ dẫn cách trở về quê hương. D. Vẹt đang buồn khổ vì sống cô đơn. Câu 3: (0,5 điểm): Người lái buôn đã nghĩ gì về vẹt sau khi nghe vẹt nói ?  A. Vẹt thật thông minh. B. Vẹt thật ngu ngốc. C. Vẹt thật dũng cảm.   D. Vẹt thật ngoan ngoãn. Câu 4: (0,5 điểm): Nhờ đâu mà chú vẹt đã thoát khỏi chiếc lồng để về quê hương ?  Ông chủ đã nói lại cách mà người bạn đã chỉ vẹt giả chết để về quê  A. hương. B. Chú vẹt cầu xin ông chủ thả ra khỏi chiếc lồng. C. Chú vẹt thông minh tự mở lồng bay ra. D. Người bạn bay đến cứu nên vẹt mới được về quê hương. Câu 5: (1 điểm) Sau khi được ra khỏi lồng chú vẹt sẽ bay về đâu ? A. Khu vườn có nhiều hoa lá.
  4. B. Vẹt cất cánh nhằm hướng tây nam bay thẳng về quê hương.                   C. Vẹt ở lại nhà ông chủ. D. Vẹt cất cánh nhằm hướng đông bay thẳng về quê hương.                    Câu 6: (1 điểm): Dựa vào đoạn văn trên em hãy nêu suy nghĩ của em về chú vẹt !        …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….………… Câu 7: (0,5 điểm) Trong câu ghép "Hóa ra giống vẹt cũng có tình nghĩa như  người, nghe tin bạn chết vì thương nó, nó cũng đau khổ mà chết theo" có mấy  vế câu ?  A. 2 vế câu.                    B. 3 vế câu.                    C. 4 vế câu.                  D. 5 vế câu.                   Câu 8: (0,5 điểm): Gạch một gạch dưới cặp quan hệ từ trong câu ghép sau:   “Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”. Câu 9: (1 điểm): Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên” ! ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... Câu 10:  (1 điểm) Trong những câu ghép sau, câu ghép nào có mối quan hệ tương  phản  A. Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình.                   B. Vì vẹt nhớ quê hương nên chú giả vờ chết. C. Tuy vẹt nhỏ nhắn nhưng chú rất thông minh.                   D. Nhờ vẹt thông minh mà chú đã thoát ra khỏi lồng .                  
  5. Họ và tên học   KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIƯA  ̃ HỌC KÌ II sinh: . . . .  . . . . . . . . .  NĂM HỌC 2021 – 2022 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Môn: Tiếng Việt 5 (Viết) Lớp: Năm/ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  Ngày kiểm tra :………….. Trường:  Thời gian : ……….. (không kể thời gian phát   Huyện  đề) Điểm Nhận xét của giáo viên B/ PHẦN VIẾT:  I. Chính tả (Nghe – viết):  ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... II. Tập làm văn:  Em hãy tả lại người mà em yêu quý nhất. Bài làm
  6. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  7. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5  GIƯA ̃  HỌC KÌ II ­ NĂM HỌC 2021 – 2022   A/ PHẦN ĐỌC:  I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)         ­ Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: (1đ)         ­ Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ có nghĩa, đọc không sai: (1đ)         ­ Trả lời đúng câu hỏi :(1đ)  II. Đọc hiểu: (7 điểm) Đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 7 10 Đáp án D C B A B A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 Câu 6: (1 điểm):   Giống vẹt rất thông minh. (gợi ý) Câu 8: (1 điểm)  “Chẳng những vẹt thông minh mà chú còn yêu quê hương mình”.         Câu 9: Tùy học sinh đặt câu có cặp quan hệ từ “Vì – nên” (1 điểm).                                B/ PHẦN VIẾT  I. Chính tả: (2đ)  Người xây cuộc sống Một người thợ  xây nọ  đã làm việc rất chuyên cần trong nhiều năm cho một  hãng thầu xây dựng. Một ngày kia, ông ngỏ  ý với hãng muốn xin nghỉ  việc, về hưu 
  8. để  vui thú với gia đình và sống thanh nhàn trong suốt quãng đời còn lại. Người chủ  thầu rất tiếc khi thấy người công nhân tận tụy của mình ra đi. Ông hỏi người thợ  xem có thể xây một căn nhà trước khi thôi việc như một sự chiếu cố đặc biệt không. Người thợ  đáp “vâng” nhưng ngay lúc đó ông đã không còn để  tâm vào công  việc.                                                        ­ Bài viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 5 lỗi trở xuống: 2 điểm.   ­ Bài viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, sai 6 lỗi trở lên: 1 điểm II. Tập làm văn: (8đ) Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: * Mở bài: giới thiệu được người định tả 1 điểm *  Thân bài: 4 điểm   ­ Tả bao quát: ngoại hình, cách ăn mặc, hình dáng….   ­ Tả chi tiết: tóc, mắt, mũi…. * Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả 1 điểm * Chữ viết đúng, chính tả, sạch đẹp: 0.5 điểm * Dùng từ, đặt câu 0.5 điểm * Sáng tạo:  1 điểm           Sai chính tả hoặc bài văn bôi xóa nhiều trừ toàn bài 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2