Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 3)
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 3)” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 3)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề gồm 02 trang, thí sinh làm bài vào tờ giấy KT I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn tromg một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 20 đến tuần 27). - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Đọc hiểu – Luyện từ và câu (7 điểm) CHIM TRÊN ĐẢO NGẠN Mặt biển chuyển từ màu biếc xanh sang màu nâu ẩm sẫm mù sương thì chim trời bắt đầu kéo nhau vào đảo Ngạn. Lúc này phương Bắc đã run lên trong từng cơn gió tê buốt . Ao hồ đóng băng. Dòng sông đóng băng. Nguồn lạch đóng băng. Tuyết bay tơi tả trắng trời trắng đất. Bao nhiêu cánh rừng trụi lá trơ cành xương xẩu, đóng nhựa ngủ yên trong thân cây. Sâu bọ, côn trùng làm thức ăn cho chim muông hầu như bị tiêu diệt trong cái hoang vắng lạnh lẽo của hàng chục độ âm… Chim chóc phải tổ chức thành đàn vượt hàng ngàn dặm bay về phương Nam ấm áp. Đảo Ngạn ân tình chờ đón. Kìa, chim lục tục kéo về như từng đám may đen, mây nâu, mây trắng lẫn với những đám mây vàng mùa thu ở biển. Chúng lượn một vòng vào cửa biển Việt Nam, xác định phương hướng rồi từ từ hạ cánh… Hàng vạn con chim háo hức ăn mồi như hối hả hưởng cái hạnh phúc hiếm có ở cửa biển này. Tiếng chim náo động từ bình minh tới hoàng hôn, từ hoàng hôn tới tinh mơ. Thời gian trôi qua đảo trong rộn rã nhạc chim. Chúng hót lên vô tư. Chúng gọi nhau đi chơi. Tiếng chim át cả tiếng sóng biển, át cả tiếng gió. Đảo hiện lên rực rỡ vào lúc vầng đông bắt đầu tỏa ánh sáng. Sắc xanh nhô lên mịn màng. Chim bay vút lên khoe trăm màu áo đan chéo nhau trong không trung: nâu, trắng, mun, xám, tím biếc…. Dứng từ xa, ta có cảm giác như ngày hội của thủy cung đang ném tung lên ngàn vạn cánh hoa … (Theo Võ Văn Trực)
- Em hãy ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra (Câu 1; 2; 3; 4; 7; 8 ) và viết câu trả lời với các câu còn lại vào giấy kiểm kiểm tra. Câu 1: (0,5 điểm) Vào thời điểm nào thì chim bay về dảo Ngạn? A. Khi phương Bắc đã run lên trong từng cơn gió tê buốt . Ao hồ đóng băng. Dòng sông đóng băng. Nguồn lạch đóng băng. B. Khi rừng trơ trụi, tuyết bay lả tả, sâu bọ không còn gì để ăn. C. Khi mặt biển chuyển từ màu biếc xanh sang màu nâu ẩm sẫm mù sương. D. Cả ba ý trên. Câu 2: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống Tiếng chim náo động trên đảo Ngạn trong khoảng thời gian nào? A. Vào lúc bình minh. B. Vào lúc hoàng hôn. C. Từ bình minh tới hoàng hôn. D. Từ hoàng hôn tới tinh mơ. Câu 3: (0,5 điểm) Đảo Ngạn chờ đón các loài chim đến tránh rét như thế nào? A. Ân tình chờ đón. B. Các loài chim lục tục kéo nhau về như những đám may đủ màu sắc. C. Chúng lượn vòng ở cửa biển Việt Nam. D. Tất cả các ý trên. Câu 4: (0,5 điểm) Nối từ ngữ ở cột A với các cụm từ ở cột B để thấy được đảo Ngạn luôn rộn rã tiếng chim: A B 1. Chúng a. gọi nhau đi chơi. 2. Tiếng chim b. át cả tiếng sóng biển, át cả tiếng gió. c. hót lên vô tư. Câu 5: (1 điểm) Viết lại hai câu văn miêu tả vể đẹp của đảo khi loài chim đến? Câu 6: (1 điểm): Em cảm nhận được điều gì sau khi đọc bài văn trên? Câu 7: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống: A. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. B. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. C. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. D. Thói quen và lối sống của ông bà tổ tiên.
- Câu 8: (0,5 điểm) Các câu : “Ao hồ đóng băng. Dòng sông đóng băng. Nguồn lạch đóng băng.” Được liên kết với nhau bằng cách nào? A.Thay thế từ ngữ. B. Lặp từ ngữ. C. Từ ngữ nối D. Cả ba cách trên. Câu 9: (1 điểm) Thêm một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản và phân tích cấu tạo câu ghép đó. ……………………………………… nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng. Câu 10: (1 điểm) Viết khoảng 2 câu văn tả cảnh đẹp quê hương em, trong đó có sử dụng phép thay thế để liên kết câu và gạch chân các từ ngữ đó. II. CHÍNH TẢ: Nghe viết ( 2 điểm) (Thời gian 15-20 phút) Nghe - viết bài “ Cái áo của ba” Từ đầu đến “hai cái lá non trông thật dễ thương”/ SáchTV5 tập hai trang 63 III. Tập làm văn (8 điểm) (Thời gian 35-40 phút) Đề bài: Em tả một loài cây mà em yêu thích. ………………………… Hết ………………………
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt học Giữa HKII - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 Đọc hiểu Câu số 1; 2 3; 4 5 6 1 văn Số bản 1 1 1 1 4,0 điểm Số câu 01 01 01 01 04 Kiến thức Câu số 7 8 9 10 2 Tiếng Số Việt 0,5 0,5 1 1 3,0 điểm Số câu 02 03 01 02 02 10 Tổng Số số câu 1 1,5 0,5 2 2 7 điểm Tỉ lệ 20% 30% 30% 20% 100% UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 2 3 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0.5 0,5 1 1 Đáp D A-S A 1- a,c Hs tự HS tự C B a- HS tự làm án B-S 2-b làm làm Hs tự C-Đ làm D-Đ b- c- Câu 5: - Đảo hiện lên rực rỡ vào lúc vầng đông bắt đầu tỏa ánh sáng. Sắc xanh nhô lên mịn màng. Chim bay vút lên khoe trăm màu áo đan chéo nhau trong không trung: nâu, trắng, mun, xám, tím biếc…. Dứng từ xa, ta có cảm giác như ngày hội của thủy cung đang ném tung lên ngàn vạn cánh hoa … - Kìa, chim lục tục kéo về như từng đám mây đen, mây nâu, mây trắng lẫn với những đám mây vàng mùa thu ở biển. (Hs chỉ viết 2 câu)
- Câu 6: - Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của đảo Ngạn khi các loài chim đến tránh rét. Con người cần bảo vệ các loài chim cũng như bảo vệ cảnh đẹp tự nhiên của đất nước. Câu 9: Hs tự làm Câu 10: HS tự làm . VD: Lan là bạn thân của em mà em yêu quý nhất. Bạn ấy rất hiền và chăm chỉ học tập. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm a.Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu một loài cây mà em thích nhất.( đó là cây gì? Em thấy nó ở đâu?) (Gián tiếp: 1,5đ. Trực tiếp: 1đ) b.Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung: (4 điểm): + Tả bao quát cây đó + Tả được đặc điểm, hình dáng và các bộ phận quan trọng của cây, tả cụ thể và những đặc điểm nổi bật của cây cối + Nêu công dụng của cây cối. + Cách bảo vệ và chăm sóc cây. - Kĩ năng (1,0 điểm): Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo. c.Phần kết bài: (1,0 điểm):Nêu được nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết (kết bài theo kiểu mở rộng) d.Trình bày:(0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng ,trình bày bài viết sạch sẽ . *Tùy theo mức độ sai sót về ý,diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm ( 8đ, 7,5đ, 7đ, 6,5đ, 6đ, 5,5đ...)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II LỚP 5 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mứ Mức Mứ Tổng số điểm 1 c2 3 c4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 2 2 1 1 6 đọc. Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài Số điểm 1 1 1 1 4 bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc. - Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài - Nêu được cảm nhận về chi tiết
- thích thú nhất trong bài văn bài thơ. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Mở rộng vốn từ: : Công dân,Trật tự an ninh, Truyền thống - Nắm được khái niệm, nhận diện, Số câu 1 2 1 4 xác định được vế câu ghép. - Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - Giải thích được lí do không thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn. - Biết các cách nối các vế câu ghép Số điểm 0,5 1,5 1 3 bằng quan hệ từ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng - Tìm, điền được quan hệ từ thích hợp, thêm được một vế câu vào chố trống để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, - Phân tích cấu tạo của câu ghép có hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng. - Nhận biết, biết sử dụng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, từ nối để liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ đã thay thế có tác dụng liên kết câu. Nhận biết được những từ
- ngữ dùng để nối các câu. - Viết được đoạn văn sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. Chữa những từ nối dùng sai để liên kết câu Tổng Số câu 2 3 3 2 10 Số điểm 1 1,5 2,5 2 7 3. Chính tả: 1 - HS viết 1 đoạn văn xuôi (bài thơ) Số câu khoảng 100 chữ trong 15 -20 phút, không mắc quá 5 lỗi. Trình bày đúng hình thức văn bản. Số điểm 2 4. Tập làm văn: - Thực hành viết được một bài văn Số câu 1 1 Tả người, Tả đồ vật, Tả cây cối theo nội dung yêu cầu. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt Số điểm 8 8 mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Tổng Số câu 2 2 Số điểm 10 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 172 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 50 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 68 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 56 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 52 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 58 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 51 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 43 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 32 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 46 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn