intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 4)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 4)” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 4)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Đề gồm 02 trang, thí sinh làm bài vào tờ giấy KT I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn tromg một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 20 đến tuần 27). - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Đọc hiểu – Luyện từ và câu (7 điểm) Câu chuyện về các loài hoa Một hôm, các loài hoa tranh cãi nhau về việc loài hoa nào được con người yêu quý nhất. Hoa hồng lên tiếng: “Tôi là loài hoa được con người yêu quý nhất vì tôi tượng trưng cho tình yêu đôi lứa. Người ta lấy tôi làm món quà ngọt ngào tặng nhau để khởi đầu cho một mối quan hệ tốt đẹp.” Hoa đào lên tiếng phản bác: “Tôi mới là loài hoa được yêu quý nhất. Ngày Tết, chẳng nhà nào có thể thiếu hoa đào. Tuy tôi chỉ nở vào mùa xuân nhưng đó là mở đầu của một năm, mang lại cho con người sự sung túc, may mắn.” Hoa lan lên tiếng: “Các bạn nhầm rồi, các bạn hãy nhìn vào cách con người chăm chút chúng tôi đi. Những giò hoa lan được con người nâng niu, tưới tắm để cho ra những nhành hoa đẹp nhất, tượng trưng cho sự vương giả. Người chơi hoa lan cũng là những người tinh tế. Chúng tôi chính là loài hoa được yêu mến nhất.” Các loài hoa không ai chịu nhường ai, nhao nhao lên tiếng. Chỉ có một nhành hoa dại là không dám cất lời, bởi nó hiểu thân phận nhỏ bé của mình. Nó không tượng trưng cho tình yêu, cho mùa xuân, cũng không phải sự vương giả, cao quý. Nó chỉ là một khóm hoa nhỏ bé, giản dị mọc ven đường… Các loài hoa kéo đến nhờ con người giải đáp thắc mắc của chúng. Con người ôn tồn: “Mỗi loại hoa đều có một vẻ đẹp, một ý nghĩa riêng. Có loài hoa tượng trưng cho tài lộc, cho sự may mắn, có loài tượng trưng cho tình yêu, tình bạn, tình mẫu tử. Ngay cả loài hoa dại cũng là biểu tượng cho nghị lực bởi chúng vươn lên từ nơi đất đai cằn cỗi, đầy sỏi đá. Dù không được loài người chăm chút, dù bị mưa nắng dập vùi, nhưng chúng vẫn kiêu hãnh vươn cao.” Các loài hoa đều vui vẻ với câu trả lời của con người. Em hãy ghi chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra (Câu 1; 2; 3; 4; 7; 8 ) và viết câu trả lời với các câu còn lại vào giấy kiểm kiểm tra.
  2. Câu 1. Các loài hoa tranh cãi về chuyện gì? a. Loài hoa nào đẹp nhất. b. Loài hoa nào được con người yêu quý nhất. c. Loài hoa nào tượng trưng cho những điều đẹp đẽ nhất. d. Loài hoa nào kiên cường nhất. Câu 2. Trong các loài hoa, loài nào không dám lên tiếng? a. Hoa dại b. Hoa hồng c. Hoa đào d. Hoa lan Câu 3. Vì sao hoa hồng, hoa đào, hoa lan đều cho rằng mình thắng? a. Vì những loài hoa ấy đều có màu sắc rực rỡ, rạng ngời. b. Vì những loài hoa ấy đều được con người chăm bón hàng ngày. c. Vì những loài hoa ấy đều có hương thơm ngào ngạt. d. Vì những loài hoa ấy đều tượng trưng cho những điều đẹp đẽ. Câu 4. Đúng điền Đ, sai điền S thích hợp vào ô trống: Vì sao con người cho rằng loài hoa dại vẫn được tôn vinh? a. Vì chúng tượng trưng cho nghị lực vượt lên gian khó. b. Vì chúng tượng trưng cho tình yêu, cho sự khởi đầu hoàn hảo. c. Vì chúng tượng trưng cho mùa xuân, cho mùa đầu tiên của một năm. d. Vì chúng tượng trưng cho sự vương giả, giàu sang. Câu 5. Câu chuyện gợi cho em bài học gì? Câu 6. Hãy viết 2-3 câu văn nêu ý nghĩa của một loài hoa mà em thích nhất. Câu 7. Em hãy chọn cặp từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. (vừa… đã, càng… càng, không những… mà còn, vì … nên) a. Trời … mưa, đường … trơn. b. … về đến nhà, nó … gọi mẹ ngay. c. … trời mưa to … em không đi chơi. d. Nó … học giỏi … hát hay. Câu 8: (0,5 điểm) . Nối nghĩa của “công” ở cột A với những từ chứa tiếng “công” ở cột B A B 1. Của nhà nước, của a. công nhân, công nghiệp chung. 2. Thợ, khéo tay b. công dân, công cộng, công chúng 3. Không thiên vị c. công bằng, công lí, công minh, công tâm Câu 9. Phân tích cấu tạo câu ghép sau:
  3. - Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh như dâng cao lên, chắc nịch. Câu 10. Điền một câu thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.Gạch chân dưới các từ được lặp lại. -Trường em mang tên người anh hùng Ngô Gia Tự.……………………… PHẦN II – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) ( 20 phút) Nghe - viết bài “ Cây chuối mẹ” đoạn “Mới ngày nào…..ngoi lên đến ngọn rồi đấy”/ SGK TV5 tập 2 trang 96 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút): Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt học Giữa HKII - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 Đọc hiểu Câu số 1; 2 3;4 5 6 1 văn Số bản 1 1 1 1 4,0 điểm Số câu 01 01 01 01 04 Kiến thức Câu số 8 7 9 10 2 Tiếng Số Việt 0,5 0,5 1 1 3,0 điểm Số câu 02 03 01 02 02 10 Tổng Số số câu 1 1,5 0,5 2 2 7 điểm Tỉ lệ 20% 30% 30% 20% 100% UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II- TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 3 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0.5 0,5 1 1 Đáp B A D A-Đ Hs HS a.Càng…càng.. 1–b a- HS án B-S tự tự b.Vừa…đã… 2-a Hs tự tự C–S làm làm c.Vì…nên.. 3-c làm làm D-S d.Không những…mà b- còn c- Câu 5: Loài hoa nào cũng mang một ý nghĩa nhất định và đều mang lại hương thơm, màu sắc cho cuộc đời. Con người nên biết trân trọng, nâng niu những vẻ đẹp đó của nó để cuộc đời tươi đẹp hơn. Câu 6: Trong các loài hoa, em thích nhất loài hoa cúc trắng vì hoa cúc trắng tượng trưng cho sự hiếu thảo. Ngày trước, hoa cúc trắng chỉ có ít cánh, nhưng có một cô bé hiếu thảo đã xé nhỏ những cánh hoa cúc để được ở bên mẹ nhiều ngày hơn như số cánh hoa cúc vậy. Hoa cúc trắng nhắc nhở mỗi người luôn hiếu thảo với cha mẹ của
  5. mình. Câu 9: Gạch chéo tách vế, một gạch dưới CN, hai gạch dưới VN. Câu 10: HS tự làm . II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. ( đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em định tả là gì? Em thấy có nó từ khi nào?)(Gián tiếp: 1,5đ. Trực tiếp: 1đ) 2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung: (4 điểm): + Tả bao quát hình dáng, kích thước + Nêu được đặc điểm và các chi tiết quan trọng, cụ thể và những đặc điểm nổi bật của đồ vật . + Nêu công dụng của đồ vật - Kĩ năng (1,0 điểm): Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo. 3. Phần kết bài: (1,0 điểm):Nêu được nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết (kết bài theo kiểu mở rộng) 4.Trình bày:(0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng ,trình bày bài viết sạch sẽ . *Tùy theo mức độ sai sót về ý,diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm ( 8đ, 7,5đ, 7đ, 6,5đ, 6đ, 5,5đ...) UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ MA TRẬN NỘI DUNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II LỚP 5 - NĂM HỌC 2022 - 2023
  6. Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mứ Mức Mứ Tổng số điểm 1 c2 3 c4 1. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài Số câu 2 2 1 1 6 đọc. Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài Số điểm 1 1 1 1 4 bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Tự nêu được nội dung, ý nghĩa bài đọc. - Nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài - Nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn bài thơ. 2. Kiến thức Tiếng Việt: - Mở rộng vốn từ: : Công dân,Trật tự an ninh, Truyền thống - Nắm được khái niệm, nhận diện, Số câu 1 2 1 4 xác định được vế câu ghép. - Thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - Giải thích được lí do không thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn. - Biết các cách nối các vế câu ghép Số điểm 0,5 1,5 1 3 bằng quan hệ từ - Nhận biết được một số từ hoặc
  7. cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng - Tìm, điền được quan hệ từ thích hợp, thêm được một vế câu vào chố trống để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, - Phân tích cấu tạo của câu ghép có hai vế chỉ nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, tương phản, hô ứng. - Nhận biết, biết sử dụng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, từ nối để liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ đã thay thế có tác dụng liên kết câu. Nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu. - Viết được đoạn văn sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. Chữa những từ nối dùng sai để liên kết câu Tổng Số câu 2 3 3 2 10 Số điểm 1 1,5 2,5 2 7
  8. 3. Chính tả: 1 - HS viết 1 đoạn văn xuôi (bài thơ) Số câu khoảng 100 chữ trong 15 -20 phút, không mắc quá 5 lỗi. Trình bày đúng hình thức văn bản. Số điểm 2 4. Tập làm văn: - Thực hành viết được một bài văn Số câu 1 1 Tả người, Tả đồ vật, Tả cây cối theo nội dung yêu cầu. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề; có đủ 3 phần. - Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng từ ngữ miêu tả. Diễn đạt Số điểm 8 8 mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. Tổng Số câu 2 2 Số điểm 10 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1