intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang

  1. SỞ GDĐT BẮC GIANG GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT BỐ HA NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIN HỌC -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 02 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 4 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG (5đ) Câu 1. Để duyệt các phần tử của danh sách ta có mấy cách: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 2. Đâu là ký hiệu lớn hơn hoặc bằng trong python? A. >= B. > C. Câu 3. Để truy cập đến một phần tử của danh sách thông qua chỉ số ta dùng cấu trúc A. [chỉ số] B. .chỉ số C. (chỉ số) D. {chỉ số} Câu 4. Cho A = [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, 2, 3, 4] khi thực hiện lệnh ‘a’ in A thì kết quả là: A. false B. False C. True D. true Câu 5. Cho dãy sô 1,2,3,...,50 thì biểu diễn bằng lệnh range là: A. range(1,50) B. range(51) C. range(50). D. range(1,51) Câu 6. Cho xâu s='Trường THPT' khi thực hiện lệnh s.find('HT') kết quả là: A. -1 B. 1 C. 0 D. lỗi Câu 7. Cho S="abcdeabc" khi thực hiện lệnh S.find("d") kết quả là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 8. Để tách một xâu thành danh sách các từ ta dùng lệnh: A. split{} B. split C. split() D. split[] Câu 9. Xâu “1234TFRESDRG” có độ dài bằng bao nhiêu? A. 13 B. 11 C. 10 D. 12 Câu 10. Để xoá một phần tử của danh sách ta dùng lệnh A. del (chỉ số) B. del {chỉ số} C. del .[chỉ số] D. del [chỉ số] Câu 11. Để tạo xâu rỗng S ta dùng lệnh: A. S=* B. S=0 C. S="" D. S=" " Câu 12. Lệnh A.append(x) A. bổ sung phần tử x vào cuối danh sách A B. Xoá phần tử x ở cuối danh sách A C. bổ sung phần tử x vào đầu danh sách A D. Xoá phần tử x ở đầu danh sách A Câu 13. Cho A=[] thì khi thực hiện lệnh len(A) kết quả là: A. Lỗi B. 0 C. Không có giá trị D. 1 Mã đề 4 Trang 1/2
  2. Câu 14. Trong câu lệnh while khối lệnh được thực hiện khi: A. Điều kiện còn sai B. Điều kiện lỗi C. Điều kiện nhận giá trị false D. Điều kiện còn đúng Câu 15. Trong câu lệnh while sau điều kiện sẽ là dấu A. ; B. = C. ! D. : Câu 16. Trong python xâu được đánh chỉ số bắt đầu từ A. 2 B. 0 C. 1 D. 3 Câu 17. Để gọi đến phần tử đầu tiên trong danh sách a ta dùng lệnh gì? A. a.[1] B. a.0 C. a[0] D. a[] Câu 18. lệnh range(1,n) trả lại vùng giá trị gồm: A. 1 đến n B. 1 đến n+1 C. 0 đến n-1 D. 1 đến n-1 Câu 19. Trong python cấu trúc câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ là: A. if : else: B. If Else C. if else D. If : Else: Câu 20. Cho S="abcdeabc" khi thực hiện lệnh S.find("b”) kết quả là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2đ) Câu 1 (2 điểm): Cho đoạn chương trình sau: A=[5, -3, 4, 6, -7] S=0 For i in range(len(A)): If A[i]>0: S=S+A[i] Print(S) Em hãy đọc kĩ chương trình và trả lời đúng (Đ) hoặc sai(S) cho các phát biểu sau: a) Danh sách A được khởi tạo gồm 5 phần tử. b) Biến i nhận giá trị từ 0 đến len(A). c) Trong chương trình có sử dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu. c) Kết thúc đoạn chương trình biến S nhận giá trị là 15. Câu 2 (2 điểm): Giáo viên cho chương trình như sau, yêu cầu học sinh hãy hoàn thiện chương trình. N=…(1)…(input('Nhập số lượng của dãy số:')) A=[] for i …(2)…range(1,n+1): so=int(input('Nhấp số thứ '+str(i)+'của dãy số:')) A. ...(3)...(so) Print(“dãy số vừa nhập là: “) for i in range(n): print(…(4)…, end=” “) Em hãy trả lời đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các câu trả lời sau: a) Vị trí số 1 điền int b) Vị trí số 2 điền int c) Vị trí số 3 điền insert d) Vị trí số 4 điền A[i] PHẦN III: Tự luận (3đ) Em hãy viết chương trình nhập vào từ bàn phím 1 xâu kí tự và đưa ra màn hình số lượng phần tử là chữ số có trong xâu. ví dụ: nhập s=”Tin học 10” thông báo ra màn hình số chữ số là 2 ------ HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2