intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNGTHCS PHƯỚC LÝ TỰ TRỌNG MÔN: TOÁN 7 TT Chương/ Nội Mức độ Tổng Chủ đề dung/đơ đánh giá % điểm n vị kiến thức NB TH VD VDC TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tỉ lệ thức 4 1 1 1 1 và dãy tỉ (TN1,2,3 TL(1) TL(2) TL(3) (TL(5) 1 Số thực số bằng ,4) 1.0đ 1.0đ 0.5đ 0.5đ nhau. 1.0đ 55 Giải toán 1 về đại TL(4) lượng tỉ 1.0đ lệ Đon thức 2 Đa thưc TN(5,6) 2 một biến Đa thức 0.5đ một biến 2 Các hình Quan hệ 4 1 2 1 hình học giữa (TN (TL6a) (TN11,12 (TL6b) cơ bản đường 7,8,9, 0.5đ ) + vuông 10) 0.5đ Vẽ hình góc và 1.0đ 1.5đ đường 45 xiên. Các đường đồng quy của tam giác
  2. Giải bài 1 1 toán có TL(6c) TL(7) nội dung 0.5đ 0.5đ hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn. Tổng 10 2 2 2 3 2 21 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% phần trăm Tỉ lệ 70% 30% 100% chung
  3. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN BẢNG ĐẶT TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHƯỚC LÝ TỰ TRỌNG MÔN: TOÁN 7 TT Chủ đề Đơn vị kiến Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức thức giá NB TH VD VDC SỐ VÀ ĐẠI SỐ 1 Số thực Tỉ lệ thức và Nhận biết: 2 dãy tỉ số bằng - Nhận biết (TN1,2,) nhau. được tỉ lệ thức 1 và các tính (TL1) chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết 2 được dãy tỉ số (TN3,4) bằng nhau, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Thông hiểu: TL (2) - Áp dụng được tính chất của tỉ lệ thức trong giải toán. Vận dụng: 1 - Vận dụng TL(3) được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán (ví dụ: chia một số thành các phần tỉ lệ
  4. với các số cho trước,...) Vận dụng 1 cao: (TL5) - Vận dụng linh hoạt các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh đẳng thức, tính giá trị biểu thức. Vận dụng: 1 - Giải được (TL4) một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...). Giải toán về - Giải được đại lượng tỉ lệ một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...).
  5. 2 Biểu thức đại Nhận biết: 1 số - Nhận biết TN(5) được biểu thức số. - Nhận biết được biểu thức đại số. Đa thức một Nhận biết: 1 biến - Nhận biết (TN(6) được định nghĩa đa thức một biến, biểu diễn đa thức một biến, bậc của đa thức một biến, nghiệm của đa thức một biến HÌNH HỌC PHẲNG Các hình hình Quan hệ giữa Nhận biết: 2 học cơ bản đường vuông - Nhận biết (TN7) góc và đường được khái xiên. Các niệm: đường TN(8) đường đồng vuông góc và quy của tam đường xiên; giác khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. -Nhận biết được mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
  6. trong một tam giác. - Nhận biết 2 được: các (TN 9,10) đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực) và tính chất cơ bản của nó; sự đồng quy của các đường đặc biệt đó. Thông hiểu: 2 - Giải thích (TN 11, 12) được quan hệ 1(TL6,b) giữa ba cạnh trong một tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác, định lý về các đường đồng qui, (đối diện với góc
  7. lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại) …. Giải bài toán Vận dụng: 1 có nội dung - Diễn đạt TL(6c) hình học và được lập luận vận dụng giải và chứng minh quyết vấn đề hình học trong thực tiễn. những trường hợp đơn giản: lập luận và chứng minh được các đường thẳng vuông góc, so sánh độ dài các đoạn thẳng…. từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác. Vận dụng 1 cao: TL(7) - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng
  8. các hình đã học. Số câu 11 5 3 2 Số điểm (%) 40% 30% 20% 10%
  9. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên: ...................................... Môn: Toán - Lớp 7 Lớp: ... Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm). Em hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Từ đẳng thức , ta có thể lập được tỉ lệ thức nào? A. B. C. D. Câu 2: Nếu có tỉ lệ thức thì A. a = c. B. ad = bc. C. b = d. D. ab= dc. Câu 3: Cho ba số a; b; c tỉ lệ với 2 ; 5 ; 3 ta có dãy tỉ số: A. . B. . C. . D. . Câu 4: Từ tỉ lệ thức suy ra A. . B. . C. . D. . Câu 5: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến? A. 3x-1. B. 2x2y. . C. -5x6 . D. . Câu 6: Bậc của đa thức 4x2-5x+7 là A. bậc 4. B. bậc 5. C. bậc 7. D. bậc 2. A Câu 7: Trong hình 1, khoảng cách từ điểm A đến đoạn thẳng BC là A. độ dài đoạn thẳng AB. B. độ dài đoạn thẳng AM. Hình 1 C. độ dài đoạn thẳng AN. D. độ dài đoạn thẳng AC. B C M N Câu 8 : Tam giác ABC có , thứ tự độ dài các cạnh của tam giác ABC là A. AB > AC > BC. B. BC > AC > AB. C. BC > AB > AC. D. AB > BC > AC.
  10. Câu 9. Trực tâm của tam giác ABC là giao điểm của A. ba đường trung tuyến. B. ba đường phân giác. C. ba đường cao. D. ba đường trung trực. Câu 10: Cho ba đường phân giác của tam giác ABC giao nhau tại điểm I. Chọn câu đúng trong các câu sau? A. Điểm I cách đều ba đỉnh của tam giác đó. B. Điểm I cách đều ba cạnh của tam giác đó. C. Điểm I là trực tâm của tam giác. D. Điểm I là trọng tâm của tam giác đó. Câu 11: Tam giác ABC cân có độ dài hai cạnh là 9cm và 4 cm, độ dài cạnh còn lại là A. 5cm . B. 4cm C. 9cm. D. 13cm. Câu 12. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AD và trọng tâm G. Khi đó tỉ số bằng A. . B. . C.. D.. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài 1: (1,0 điểm) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức: 2.6 = 3.4 . Bài 2: (1,0 điểm) Tìm x biết: . Bài 3: (0,5 điểm) Tìm hai số x, y biết: và x + y = 24. Bài 4: (1,0 điểm) Lần trước mẹ Lan mang 100 kg thóc đi sát thì được 60 kg gạo. Tháng này mẹ bảo cần 150 kg gạo để đem lên thành phố cho gia đình chú. Vậy Lan cần phải mang bao nhiêu kg thóc đi sát? Bài 5: (0,5 điểm) Cho . Chứng minh: . Bài 6: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy N thuộc đoạn thẳng AC. a. Kể tên các đường xiên và đường vuông góc xuất phát từ điểm B đến đoạn thẳng AC. b. Chứng minh rằng BN < BC. c.Trên tia đối của tia AB lấy D sao cho BA = DA. Chứng minh CB = CD. Bài 7: (0,5 điểm) Một sợi dây thép dài 1,2m. Cần đánh dấu trên sợi dây thép đó hai điểm để khi uốn gập nó lại tại hai điểm đó sẽ tạo thành một tam giác cân có một cạnh dài 30 cm. Theo em, ta có thể đánh dấu như thế nào? (có thể vẽ hình minh họa). -------------------------------------------
  11. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: TOÁN – Lớp 7 I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm) Mỗi phương án đúng ghi 0.25 điểm. Nếu 1 câu khoanh vào 2 đáp án trở lên thì không có điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C B D A C D B B C B C D án II. TỰ LUẬN. (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Lập đúng 1 tỉ lệ thức ghi 0,25 đ 1đ (1đ) 2/3 = 4/6, 2/4 = 3/6, 6/3 = 4/2, 6/4 = 3/2 => 3x=15.20 0.5đ 2 x =100 0.5đ (1đ) và x+y = 24 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có = Tính được x = 6, y = 18 Kết luận : vậy x = 6, y = 18 3 0.25 (0,5đ) 0.15 0.1 Gọi x (kg) là lượng thóc mà Lan cần mang đi sát để có 150kg gạo 0.2 Vì số thóc và số gạo thu được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận Theo đề ta có 0.2 4 0.2 (1 đ) x = 250 Vậy Lan cần mang 250 kg thóc đi sát. 0.2 0.2 5 Ta có . (0,5 đ)  = => Vậy 0.2 0.2
  12. 0.1 0.5 6 a.Đường vuông góc BA, đường xiên BN, BC 0.5 b.Vì tam giác ABN vuông tại A nên nhọn 0.25 => là góc tù 0.25 Tam giác BNC có là góc tù nên BC là cạnh lớn nhất 0.25 Hay BC>BN 0.25 c.Chứng minh tam giác (cgv-cgv) 0.25 => BC=DC (2 cạnh tương ứng) 0.25 *Nếu cạnh bên của tam giác cân đó là 30 cm thì cạnh đáy của tam 0.25 giác cân đó dài là 120 – 30.2 = 60 (cm) Khi đó ta thấy tổng độ dài hai cạnh không lớn hơn cạnh còn lại từ đó suy ra độ dài 30cm, 30cm, 60cm không phải độ dài 3 cạnh của một tam giác. Vậy cạnh đáy là 30cm, độ dài mỗi cạnh bên là (120-30) : 2=45 cm. 0.25 Khi đó ta đánh dấu như sau: 7 45cm 30cm 45cm 45cm 45cm 30cm (Nếu HS không vẽ hình minh họa vẫn ghi điểm tối đa) (Nếu học sinh làm theo cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2