intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 9  NĂM HỌC 2021­2022 Thời gian làm bài: 90 phút I. Mục tiêu:  1. Về kiến thức:  ­ HS nắm vững hai phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. ­ HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai  ẩn. ­ HS nắm vững các tính chất và dạng đồ thị của hàm số y = ax2  (a  0). ­ HS nắm vững định nghĩa góc  ở  tâm và số  đo cung, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia   tiếp tuyến và dây, góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn. ­ HS nắm vững định nghĩa, tính chất của tứ giác nội tiếp. 2. Về kỹ năng:  ­ Biết tìm hệ số và vẽ đồ thị hàm số y = a() ­ Biết chọn phương pháp thích hợp để giải cho từng hệ phương trình cụ thể.  ­ Rèn kỹ năng thiết lập phương trình để giải bài toán bằng cách lập hệ phương  trình bậc nhất hai ẩn. ­ Tính  được số đo của các loại góc với đường tròn. ­ Vận dụng kiến thức về đường tròn để chứng minh một tứ giác nội tiếp đường  tròn, chứng minh hình học. ­ Phát triển năng lực cá nhân, kĩ năng tự đánh giá. 3. Định hướng năng lực, phẩm chất ­ Năng lực:  ­ Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết  vấn đề, năng lực mô hinh hoa toan hoc,  ̀ ́ ́ ̣ năng lực tự học. ­ Phẩm chất:­ Trung thực, cân thân, kiên trì, ̉ ̣  có trách nhiệm. II. Ma trận đề kiểm tra:         Cấp độ Vận dụng Vận dụng Tổn Tên  Nhận biết Thông hiểu cao g Chủ đề  1. Giải hệ  Vận dụng được  phươn hai phương  g trình  pháp giải hệ hai  bằng  phương trình  phươn bậc nhất hai ẩn g pháp  cộng  đại số,  phươn g pháp  thế.
  2. Số câu  1 1 Số điểm  1,5 1,5 2. Giải bài toán  Tạo ra ra được  Giải được hệ  bằng  các phương  phương trình, so  cách  trình từ giả  sánh điều kiện  lập hệ  thiết bài toán và kết luận  phươn được nghiệm  của bài toán g trình. Số câu  0,5 0,5 1 Số điểm  1,0 1,0 2,0 3. Hàm số  Biết tìm hệ số  biết   lập   bảng    y = ax () 2 khi đồ thị hàm  giá trị và vẽ đồ  số đi qua một  thị hàm số điểm Số câu  1 1 2 Số điểm  1,0 1,5 2,5 4. Góc với  Hiểu định  đường tròn. Sô  nghĩa số đo  đo cung cung, để tính  số đo cung qua  số đo góc ở  tâm  Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 5. Tứ giác nội  Vẽ hình và nhận  Vận dụng các  Vận dụng kiến  tiếp biết được tứ  kiến để chứng  thức vào chứng  giác nội tiếp minh hệ thức  minh hình học Số câu  1 1 1 3 Số điểm  1,5 0,5 1,0 3,0 2 2,5 2,5 1 8 Tổng số câu 2,5 3,5 3,0 1,0 10 Tổng số điểm
  3. TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2021 ­ 2022 MÔN: TOÁN 9 Thời gian làm bài 90  phút   Đề ra: Câu 1. (1,5 điểm)  Giải các hệ phương trình sau:                                                                                Câu 2. (2,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Hai xe lửa khởi hành đồng thời từ hai ga cách nhau 750 km và đi ngược chiều  nhau, sau 10 giờ chúng gặp nhau. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 3 giờ  45 phút thì sau khi xe thứ hai đi được 8 giờ chúng gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi  xe. Câu 3. (2,5 điểm) Cho hàm số  a) Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 2) b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị của a vừa tìm được Câu 4.  (1,0   điểm)    Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Gọi C là điểm  chính giữa của cung AB, vẽ  dây CD = R (D thuộc cung nhỏ  CB). Tính góc  ở  tâm  BOD.  Câu 5. (3,0 điểm)  Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. C là một điểm  nằm giữa O và A. Đường thẳng vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn trên tại  I. K là một điểm bất kỳ  nằm trên đoạn thẳng CI (K khác C và I), tia AK cắt nửa   đường tròn (O) tại M, tia BM cắt tia CI tại D. Chứng minh:   a) Các tứ giác: ACMD; BCKM nội tiếp đường tròn.           b) CK.CD = CA.CB           c) Gọi N là giao điểm của AD và đường tròn (O) chứng minh  B, K, M thẳng   hàng
  4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM  Nội dung chính Câu Điểm 0,5        0,25 1     1,5đ     0,5     0,25 Đổi 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x (km/h) (x > 0) Gọi vận tốc xe lửa thứ hai là y (km/h) (y >0) 0,25 Quãng đường xe lửa thứ nhất đi trong 10 giờ là: 10x (km) 0,25 Quãng đường xe lửa thứ hai đi trong 10 giờ là: 10y (km) Vì hai xe đi ngược chiều và gặp nhau nên ta có pt:  0,25 10x + 10y = 750 (1) Vì xe thứ  nhất khởi hành trước xe thứ  hai 3 giờ  45 phút nên khi  2 gặp nhau thì thời gian xe thứ nhất đã đi là: 8 + 3,75 = 11,75 (giờ) Quãng đường xe thứ nhất đã đi là: 11,75x (km) 0,25 2,0đ Quãng đường xe thứ hai đã đi là: 8y (km) 0,25 Ta có pt: 11,75x + 8y = 750  (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt:             Đối chiếu với ĐK ta có x = 40; y = 35 đều thỏa mãn điều kiện 0,5 Vậy vận tốc xe  thứ nhất là 40 km/h;  Vận tốc xe lửa thứ hai là   35 km/h 0,25 3 a) Vì đồ thị hs đi qua điểm A nên tọa độ điểm A thỏa mãn hs, ta  2,5đ có:  1,0 b) Với a = ½ ta có hàm số sau:  1,5
  6. 14 12 10 1 8 fx = x2 2 6 4 2 -15 -10 -5 5 10 15 -2 4 GT  Cho đường  1,0đ tròn (O; R),                      AB là đường  0,25 kính         dây CD = R KL  Tính góc   BOD    Bài giải: 0,25 * Nếu D nằm  trên cung nhỏ BC   ta có 0,25 Sđ AB = 1800 (nửa  đường tròn) C là điểm chính  giữa của cung AB  => sđ CB = 900     mà ta có: CD = R  0,25 = OC = OD => COD là tam  giác đều  => COD = 600 =>  sđ CD = 600 vì D nằm trên cung  nhỏ BC nên sđ BC  = sđ CD + sđ DB  => sđ DB = sđ CB  – sđ CD                = 900 –  600 = 300  => sđ DB = BOD =  300  Vậy BOD= 
  7. 300   D M I K A C O B E 0,25 (Vẽ hình ghi GT­KL) a) Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Tứ giác ACMD  0,25 5 có , suy ra ACMD nội tiếp đường tròn đường kính AD. 3,0đ + Tứ giác BCKM nội tiếp  0,25 0,75 b) Chứng minh   CKA đồng dạng  CBD 0,5 Suy ra CK.CD = CA.CB c) Chứng minh  BK   AD  0,25 0,25 Chứng minh  góc BNA = 900 => BN   AD 0,25 Kết luận B, K, N thẳng hàng 0,25 Lưu ý: HS làm cách khác vẫn cho điểm tối đa theo khung ma trận. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2