intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Triều” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hải Triều

  1. PHÒNG GDĐT HẢI HẬU ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HẢI TRIỀU NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Toán – lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 90 phút.) Đề khảo sát gồm 02 trang I. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm) Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1: Trong các cặp số sau đây, cặp số nào là nghiệm của phương trình 3x + 5y = –3? A. (–2; 1) B. (0; –1) C. (–1; 0) D. (1; 0) 0 Câu 2. Cho đường tròn (O; 2cm), độ dài cung 60 của đường tròn này là: 3 2 A. cm. B. cm C. cm D. cm. 3 2 2 3 2x − 3y = 3 Câu 3: Nghiệm của hệ phương trình là: x + 3y = 6 A.(2;1) B.( 3;1) C(1;3) D.(3; -1) Câu 4: Đường kính vuông góc với một dây cung thì: A. Đi qua trung điểm của dây cung ấy. B. không đi qua trung điểm của dây cung ấy Câu 5: Phương trình x2 - 7x – 8 = 0. có tổng hai nghiệm là: A.8 B.-7 C.7 D.3,5 $ = 350 ; IMK = 250 Câu 6: Cho hình vẽ: P ᄋ ᄋ Số đo của cung MaN bằng: m 25 a A. 600 B. 700 i o 35 p n C. 1200 D.1300 k Câu 7: Phương trình của parabol có đỉnh tại gốc tọa độ và đi qua điểm ( - 1 ; 3 ) là: A. y = x2 B. y = - x2 C. y = -3x2 D. y = 3x2 Câu 8: Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có ᄋA = 500; B = 700 . Khi đó C - D bằng: ᄋ ᄋ ᄋ A. 300 B . 200 C . 1200 D . 1400
  2. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9 (1,5 điểm) 2x − 3y = 1 Giải hệ phương trình sau: x − 4 y = −7 Câu 10 (2,0 điểm) Cho phương trình bậc hai: 2 x 2 + 3x + m = 0 (1) a. Giải phương trình (1) khi m =1 b. Tìm giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt Câu 11 (1,5 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình. Một hình chữ nhật có diện tích bằng 40 cm2. Nếu tăng chiều rộng thêm 3 cm và tăng chiều dài tăng thêm 3 cm thì diện tích của hình chữ nhật tăng thêm 48 cm2. Tính các kích thước ban đầu của hình chữ nhật. Câu 12. (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ dây cung CD vuông góc với AB tại I (I nằm giữa A và O ). Lấy điểm E trên cung nhỏ BC ( E khác B và C ), AE cắt CD tại F. Chứng minh: a) AE.AF = AC2. b) Khi E chạy trên cung nhỏ BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp ∆CEF luôn thuộc một đường thẳng cố định. HẾT
  3. 3. HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GDĐT HẢI HẬU ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HẢI TRIỀU NĂM HỌC 20202 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 9 I/ TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm):- Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D B A C C D A II. TỰ LUẬN: (8 điểm). Câu Lời giải Điểm a. ) 2x − 3y = 1 Giải hệ phương trình Bài 1 x − 4 y = −7 1,5 Từ PT (2) x = 4y - 7 (*) 0.75 điểm thế vào PT (1) Ta có 2(4y - 7) - 3y = 1 8y - 14 - 3y = 1 5y = 15 y = 3. Thế vào (*) x = 4.3 - 7 = 5. 0.75 Vậy HPT có 1 nghiệm: (x;y) = (5; 3) a.Khi m=1 ta có phương trình: 2 x 2 3x 1 0 phương trình có dạng a-b+c = 0 0.5 1 Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1 1; x 2 0,5 2 Bài 2 2 điểm b.Ta có: 32 4.2.m 9 8m 0,5 9 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi 9 - 8m > 0 m 8 0,5 Gọi các kích thước của hình chữ nhật là x (cm) và y (cm) ( x; y > 0). 0,25 xy = 40 xy = 40 Bài 3 Theo bài ra ta có hệ phương trình: . 0,5 1,5 ( x + 3) ( y + 3) = xy + 48 x + y = 13 điểm Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình: t2 – 13t + 40 = 0 (1). 0,5 Giải phương trình (1) ta được hai nghiệm là 8 và 5. 0,25 Vậy các kích thước của hình chữ nhật là 8 cm và 5 cm.
  4. ᄋ ᄋ a) Vì AB ⊥ CD nên AC = AD , C E ᄋ ᄋ 0.5 suy ra ACF = AEC . Xét ∆ACF và ∆AEC có góc A chung và F ᄋ ᄋ ACF = AEC . Suy ra: ∆ACF ~ với ∆AEC 0.5 A B I O AC AE = AF AC Bài 4 AE.AF = AC 2 0,5 3,0 điểm D ᄋ ᄋ b) Theo câu b) ta có ACF = AEC , suy ra AC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆CEF (1). 075 ᄋ Mặt khác ACB = 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn), suy ra AC ⊥ CB (2). Từ (1) và (2) suy ra CB chứa đường kính của đường tròn ngoại tiếp ∆CEF, mà CB cố định nên tâm của đường tròn ngoại tiếp ∆CEF thuộc CB cố định khi E thay đổi 0.75 trên cung nhỏ BC. HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2