intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức môn Vật lí lớp 6. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2020­2021 Tên   chủ  Nhận  Thông  Vận dụng Tổng đề biết hiểu TNKQ TL TNKQ TL Thấp Cao ( TL) ( TL) 1. Máy cơ ­   Nêu  ­  Sử   dụng  đơn giản được   tác  ròng   rọc  dụng   của  phù   hợp  các   loại  trong  ròng rọc  những  trường  hợp   thực  tế   cụ   thể  và   chỉ   rõ  lợi ích của  nó. Số câu hỏi 1 1 2 Số điểm 0,5 1,0 1,5 2.   Sự   nở ­   Nắm ­   Mô   tả ­   Vận  vì   nhiệt được   kết được   hiện dụng   kiến  của   các luận về sự tượng   nở thức về sự  chất nở vì nhiệt vì   nhiệt nở vì nhiệt  của   các của   các để   giải  chất chất   rắn, thích   một  ­   So   sánh lỏng   và số   hiện  được   sự khí. tượng   và  nở vì nhiệt ­   Nêu ứng   dụng  của   các được   ví thực tế. chất   trong dụ   về   các  cùng   một vật khi nở  điều kiện vì   nhiệt,  nếu   bị  ngăn   cản  thì   gây   ra  lực lớn. Số câu hỏi 3 3 1 2 9 Số điểm 1,5 1,5 1,0 2,0 6,0 3.   Nhiệt ­   Nêu ­   Mô   tả  kế,   thang được   ứng được  nhiệt độ dụng   của nguyên tắc  nhiệt   kế cấu tạo và  dùng  trong cách   chia   phòng   thí độ   của  nghiệm,  nhiệt   kế 
  2. nhiệt   kế dùng   chất  rượu,  lỏng. nhiệt kế  y  tế. ­   Nhận  biết   được  một   số  nhiệt   độ  thường  gặp   theo  thang  nhiệt   độ  Xen xi út Số câu hỏi 2 1 1 4 Số điểm 1,0 1,0 0,5 2,5 TS câu 7 5 2 1 15 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1.0 10 BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 – NĂM HỌC: 2020 – 2021. A. TRẮC NGHIỆM(5đ) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng      1. Máy cơ đơn giản:  ­Câu 1:Biết được các tác dụng của ròng rọc      2. Sự nở vì nhiệt của các chất: ­ Câu 2:Biết được kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí (0,5đ) ­ Câu 3:Biết được kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn (0,5đ) ­ Câu 4:So sánh sự nở vì nhiệt của các chất trong cùng điều kiện (0,5đ) ­ Câu 5:Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất rắn(0,5đ) ­ Câu 6:Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất khí (0,5đ) ­ Câu 7:Nắm được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản sẽ  gây ra lực  lớn (0,5đ) 3. Nhiệt kế, thang nhiệt độ: ­ Câu 8:Biết được ứng dụng của nhiệt kế thủy ngân (0,5đ) ­ Câu 9:Biết được ứng dụng của nhiệt kế y tế(0,5đ) ­ Câu 10:Hiểu được nguyên tắc cách chia độ của nhiệt kế y tế(0,5đ) B. TỰ LUẬN(5đ)     Câu 1. (1đ) – Nêu được lợi ích của từng loại ròng rọc trong hệ thống Palăng.      Câu 2. (1đ) – Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.     Câu 3. (1đ) – Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn.     Câu 4. (1đ) – Hiểu được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.       Câu 5. (1đ) – Xác định được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. Trường: THCS Huỳnh Thị Lựu                            KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Lớp : 6/.....                                                             Môn: Vật Lý 6 ­ Năm học: 2020­ 2021 Họ tên:.............................................                      Thời gian: 45 phút
  3. Điểm Nhận xét của thầy cô: A/ TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng  Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sau đây là đúng? A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực. B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi độ lớn và phương của lực. C. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi độ lớn, và chiều của lực. D. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi hướng và độ lớn của lực. Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra vì nhiệt của các chất khí  khác nhau?  A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Các chất khí khác nhau không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi. D. Chất khí không nở ra vì nhiệt.  Câu 3 :   Chọn câu phát biểu sai: A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau.  Câu 4 :   Trong các cách sắp xếp sau đây về sự nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều.  Cách nào sau đây là đúng? A. Rắn, lỏng, khí.  B. Rắn, khí lỏng. C. Khí, lỏng, rắn.  D. Khí, rắn, lỏng.  Câu 5 :   Nút của một lọ thủy tinh bị kẹt, phải mở nút bằng cách nào sau đây? A. Hơ nóng miệng lọ.  B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng thân lọ.   D. Hơ nóng đáy lọ.  Câu 6 :   Quả bóng bàn bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên vì: A. vỏ quả bóng gặp nóng nở ra. B. không khí bên trong quả bóng nở ra khi nhiệt độ tăng lên. C. không khí bên trong quả bóng co lại. D. nước bên ngoài ngấm vào bên trong quả bóng.  Câu 7 :   Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp  giữa hai thanh ray?        A. Vì để tạo nên âm thanh đặc biệt.        B. Vì để lắp ráp các thanh ray được dễ dàng.        C. Vì nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
  4.        D. Vì chiều dài của thanh ray không thay đổi.          Câu 8 :  Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? A. Nhiệt kế thủy ngân. B. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế. D. Nhiệt kế dấu. Câu 9: Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì? ̣ ̣ ̣ A. Đo nhiêt đô trong cac thi nghiêm. ́ ́ B. Đo các nhiệt độ âm. ̣ ̣ C. Đo nhiêt đô không khí. D. Đo nhiệt độ cơ thể người.  Câu 10  :  Khi bác sĩ nói em đang bị sốt 38o thì cột thủy ngân trong  ống nhiệt kế sẽ  dâng lên tương ứng với vạch thứ bao nhiêu của nhiệt kế? A. Vạch thứ 36. B. Vạch thứ 37. C. Giữa vạch thứ 37 và 38. D. Vạch thứ 38. B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 1:(1điểm) Cho hệ thống Palăng có hình vẽ như sau:                                                                                         Hãy nêu tên và lợi ích của từng loại ròng rọc có trong hệ thống trên. Câu 2:(1 điểm) Tại sao khi đun nước thì ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Câu 3:(1 điểm) Tại sao các tấm tôn lợp lại có hình dạng lượn sóng mà không làm tôn  phẳng? Câu 4:(1 điểm) Khi lát ván gỗ  làm sàn nhà, tại chỗ  sát với chân tường, người ta không  lắp những tấm ván khít chặt vào tường mà để  lại một khe hở  nhỏ  nhất định. Làm như  vậy để làm gì?  Câu 5:(1 điểm) Trong nhiệt giai Xenxiut thì 0oC và 100oC là nhiệt độ gì?                                                                    
  5.   
  6. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 – NĂM HỌC: 2020 – 2021. A/ TRẮC NGHIỆM (5đ) * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu hoăc mệnh đề đúng     (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu  1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án  A A D A B B C A D D B/ TỰ LUẬN( 5đ) Câu 1(1đ):  Trong hệ thống Palăng trên gồm có 2 loaị  ròng rọc: + Đối với ròng rọc cố  định: Lực ta cần phải tác dụng vào đầu dây để  kéo vật lên có   hướng thay đổi so với hướng của lực tác dụng vào vật để kéo vật lên theo phương thẳng  đứng, có độ lớn không nhỏ hơn trọng lượng của vật. +Đối với ròng rọc động: Lực ta cần phải tác dụng vào đầu dây để  kéo vật lên có độ  lớn   nhỏ  hơn trọng lượng của vật (Lực kéo vật lên bằng nửa lần trọng lượng của vật) , có  hướng không đổi so với hướng của lực tác dụng vào vật để  kéo vật lên theo phương  thẳng đứng. ­Lợi ích của việc sử dụng ròng rọc: + Giúp thực hiện được công việc một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn. + Tiết kiệm được thời gian và sức lực. Câu 2(1đ): Khi đun nước, ta không nên đổ thật đầy ấm vì chất lỏng nở ra khi nóng lên và   chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên làm nước tràn ra ngoài.  Câu 3(1đ): Khi trời nắng nóng, nhiệt độ  tăng nên khi nở ra tôn sẽ  gây ra lực rất lớn làm   bong các đinh định vị ra ngoài. Câu 4(1đ): Tạo khe hở sát tường để khi dãn nở nó không gây ra lực lớn. Nếu đặt các tấm   ván sát nhau và sát với tường thì khi dãn nở  nó bị ngăn cản nên gây ra lực lớn có thể  làm   sàn gỗ  bị cong, vênh, tường có thể bị nứt. Câu 5(1đ): Trong nhiệt giai Xeniut: + 0oC là nhiệt độ của nước đá đang tan + 100oC là nhiệt độ của hơi nước đang sôi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2