Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành
- PPHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II -NĂM HỌC 2022- TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI 2023 Môn: VẬT LÝ – Lớp 8 BẢNG MA TRẬN VÀ ĐẶT TẢ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Cấp độ Cấp độ đề TNKQ TL TNKQ TL thấp cao TNKQ TL TNKQ TL 1. 1-Biết 6-Hiểu Công điều kiện không 9.Vận -Công để có một máy dụng suất công cơ cơ đơn được công học. giản nào thức: , -Cơ năng 2-Định cho ta lợi công thức nghĩa về công, A = P.t, được công nếu được công thức suất được lợi bao tính hiệu xác định nhiêu lần suất để như thế về lực thì giải bài nào? sẽ thiệt tập. 3-Biết bấy nhiêu đơn vị lần về tính công đường đi.
- và công 7-Hiểu suất. được ý 4-Biết thế nghĩa của năng và số Oát ghi động năng trên các là hai máy cơ là dạng của gì. cơ năng. 8-Vận 5-Biết thế dụng năng phụ được công thuộc vào thức tính khối công, lượng và công suất. độ cao của vật. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Số câu 6 2 1 1 10 hỏi Số điểm 3 1 2 2 8,0 (80%) 2. Cấu 10-Biết Giải thích
- tạo chất: được các được các -Các chất chất có hiện được cấu cấu tạo tượng tạo ntn? như thế trong thực nào? Biết tiễn liên các hạt quan đến chất kiến thức nguyên về cấu tạo tử, phân chất. tử là gì? 11-Biết giữa các phân tử có khoảng cách. Số câu 2 1 3 hỏi 2 Số điểm 1 1 (20%) TS câu 8 3 1 1 13 hỏi 10,0 TS điểm 4,0 3,0 2 1 (100%)
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II -NĂM HỌC TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI 2022-2023 Môn: VẬT LÝ – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi ra giấy làm bài. Câu 1: Đơn vị công là: A. Oát (W). B. Mét (m). C. Jun (J). D. Niu tơn (N). Câu 2: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển. B. Một học sinh đang ngồi học bài. C. Một lực sĩ đang đứng yên ở tư thế nâng quả tạ. D. Máy xúc đất đang làm việc. Câu 3 : Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng của viên đạn đang bay? A. Có thế năng bằng không, động năng khác không. B. Có thế năng khác không, động năng bằng không. C. Cả thế năng và động năng bằng không. D. Cả thế năng và động năng khác không. Câu 4: Dùng ròng rọc động để kéo một vật nặng lên cao 4 mét. Khi bỏ qua hao phí, lực kéo của người công nhân là 210N thì quãng đường dịch chuyển của đầu sợi dây là: A. 8m B. 4m C. 12m D. 16m Câu 5: Khi nói công suất của một quạt máy là 80W. Điều đó có nghĩa là: A. Trong 1 giây quạt thực hiện một công là 80W.
- B. Trong 1 giờ quạt thực hiện một công là 80W. C. Trong 1 giây quạt thực hiện một công là 80J. D. Trong 1 giờ quạt thực hiện một công là 80J. Câu 6: Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì: A. Thế năng hấp dẫn càng lớn. B. Động năng càng lớn. C. Cơ năng càng nhỏ. D. Thế năng đàn hồi càng lớn. Câu 7: Trong các vật sau, trường hợp vật không có cơ năng là: A. viên đạng đang bay . B. vật gắn vào lò xo đang bị nén. C. hòn bi đang lăn. D.viên gạch đặt trên mặt đất. 3 3 Câu 8: Lấy 100cm nước pha với 100 cm rượu ta thu được hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. 200cm3. B. nhỏ hơn 200cm3. C. lớn hơn 200cm3. D. bằng hoặc nhỏ hơn 200cm3. Câu 9: Chọn phát biểu sai? A. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. Câu 10: Công suất là: A. Công thực hiện được trong một giây. B. Công thực hiện được trong một ngày. C. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. D. Công thực hiện được trong một giờ. PHẦN II: TỰ LUẬN: (5đ) Câu 11: (1 điểm) Tại sao quả bóng bay được bơm căng và buột chặt nhưng sau một thời gian sẽ bị xẹp xuống? Câu 12: (2 điểm) Một người phải dùng một lực 80N để kéo một gàu nước từ dưới giếng sâu 9m lên đều, công suất của người đó là 48W. Tính thời gian người đó kéo gàu nước lên?
- Câu 13: (2 điểm) Để nâng một vật nặng 1 tấn lên độ cao 6m, người ta dùng một cần cẩu có công suất 15000W. Biết hiệu suất của động cơ là 75%. Tính thời gian cần cẩu nâng vật lên? ........ Hết ............
- PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II -NĂM HỌC TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI 2022-2023 Môn: VẬT LÝ – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi ra giấy làm bài. Câu 1: Đơn vị công suất là: A. Oát (W). B. Mét (m). C. Jun (J). D. Niu tơn (N). Câu 2: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao. Câu 3: Đưa một vật có trọng lượng 420N lên cao bằng ròng rọc động thì quãng đường dịch chuyển của sợi dây là 12m. Khi bỏ qua hao phí, độ cao đưa vật lên là: A. 18m; B. 12m; C. 6m; D. 3m. Câu 4: Khi nói công suất của một quạt máy là 75W. Điều đó có nghĩa là: A. Trong 1 giờ quạt thực hiện một công là 75W. B. Trong 1 giây quạt thực hiện một công là 75J. C. Trong 1 giờ quạt thực hiện một công là 75J. D. Trong 1 giây quạt thực hiện một công là 75W. Câu 5: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Khối lượng. B. Vận tốc của vật. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 6: Trong các trường hợp sau, trường hợp vật vừa có thế năng vừa có động năng là: A. Quả dừa ở trên cây. B. Quả dừa đang rơi xuống đất.
- C. Quả dừa lúc chạm đấtt. D. Quả dừa lăn trên mặt đất. 3 3 Câu 7: Lấy 80 cm nước pha với 80 cm rượu ta thu được hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. nhỏ hơn 160cm3 . B. nhỏ hơn 100cm3 . C. nhỏ hơn 80cm3 . D. lớn hơn 160cm3. Câu 8. Các chất đều được cấu tạo từ các: A. Nguyên tử, phân tử. B. Đơn chất, hợp chất. C. Các tế bào. D. Hạt electron và proton. Câu 9: Tại sao quả bổng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài Câu 10: Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì: A. Động năng càng lớn. B. Thế năng hấp dẫn càng lớn. C. Cơ năng càng nhỏ. D. Thế năng đàn hồi càng lớn. PHẦN II: TỰ LUẬN: (5đ) Câu 11: (1 điểm): Cá muốn sống được phải có không khí. Nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước? giải thích? Câu 12: (2 điểm) Một xe khách sinh ra một công là 3000KJ để cho xe chuyển động đều trên đoạn đường 30km. Biết vận tốc của xe khách là 54km/h. Tính công suất của xe khách? Câu 13: (2 điểm) Để nâng một vật nặng 2 tấn lên độ cao 4m, người ta dùng một cần cẩu có công suất 25000W. Biết hiệu suất của động cơ là 80%. Tính thời gian cần cẩu nâng vật lên? ......... Hết ............
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN: Môn: Vật Lý – Lớp 8– Năm học: 2022 - 2023 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D D A C B D B A C PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu/điểm HD giải Điểm chi tiết
- Câu 11: -Vì quả bóng bay được tạo nên từ các phân tử, nguyên tử và 0,5 1,0đ giữa chúng có khoảng cách. -Do đó các phân tử khí ở bên trong quả bóng có thể chui qua 0,5 các khoảng cách này thoát ra ngoài nên sau một thời gian quả bóng sẽ bị xẹp xuống. Câu 12: Tóm tắt: 0,5 2đ F = 80N h = 9m P = 48W t = ? (s) Giải: Công mà người đó thực hiện được là: 0,75 A = F . h = 80 . 9 = 720 J Thời gian người đó kéo gàu nước lên là: 0,75 P = A/t suy ra t = A/p = 720/48 = 15(s)
- Câu 13: Tóm tắt: 2đ m = 1 tấn = 1000kg => F = 10000N 0,5 h=6m P = 15000W H = 75% t = ? (s) Giải: Công có ích cần cẩu nâng vật lên là: Ai = F . h = 10000 . 6 = 60000J 0,5 Công toàn phần để nâng vật lên: Thời gian nâng vật: 0,5 0,5 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN: Môn: Vật Lý – Lớp 8– Năm học: 2022 - 2023 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A C B D B A A D B PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu/điể HD giải Điểm chi tiết
- m Câu 11: -Vì nước được tạo nên từ các phân tử, nguyên tử và giữa 0,5 1,0đ chúng có khoảng cách. -Do đó các phân tử khí ở bên trên mặt thoáng có thể chui 0,5 qua các khoảng cách này vào bên trong nước nên trong nước có không khí và cá sống được. Câu 12: Tóm tắt: 0,5 2,0đ A = 3000KJ = 3000000J S = 30Km V = 54Km/h P = ? (w) Giải: - Thời gian chuyển động của xe: 0,75 t = s/v = 30 : 54 = 5/9(h) = 2 000(s) - Công suất của xe khách: - P = A/t = 3000 000/ 2 000 = 1 500( W) 0,75 Câu 13: Tóm tắt: 0,5 2đ m = 2 tấn = 2000kg => F = 20000N h=4m P = 25000W H = 80% t = ? (s) Giải: Công có ích cần cẩu nâng vật lên là: 0,5 Ai = F . h = 20000 . 4 = 80000J Công toàn phần để nâng vật lên: 0,5
- Thời gian nâng vật: 0,5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn