Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thanh Xuân Nam
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thanh Xuân Nam” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thanh Xuân Nam
- BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II MÔN: Vật lí 8 Năm học 2022-2023 Thời gian: 45 phút. ( Học sinh làm bài vào đề) Đề chính thức Đề số 01 (Gồm 3 Trang) Họ và tên: ..................................................................... Lớp: ............. * Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm). Câu 1. Đơn vị của công suất là: A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s) C. Kilôoát (kW) D. Cả ba đơn vị trên Câu 2. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán? A. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm. B. Cát được trộn lẫn với ngô. C. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại. D. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu. Câu 3. Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Hiện tượng khuếch tán là: A. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc. B. Hiện tượng cầu vồng. C. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau. D. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau. Câu 5. Trong các vật sau, vật nào KHÔNG có động năng? A. Hòn bi lăn trên sàn nhà. B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. C. Viên đạn đang bay. D. Máy bay đang bay. Câu 6. Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa? A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại. B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh. C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu. D. Tất cả các ý đều sai. Câu 7. Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần. B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần. C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần. D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. Câu 8. Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu? A. 600 J B. 400 J C. 200 J D. 100 J Câu 9. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng? A. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới. B. Nước trên đập cao chảy xuống. C. Mũi tên được bắn đi từ cung. D. Cả ba trường hợp trên. Câu 10. Chọn phát biểu SAI? A. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.
- B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. C. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. D. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. Câu 11. Biểu thức tính công suất là: A. P = A.t B. P = C. P = D. P = At Câu 12. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử? A. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. C. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. D. chuyển động không ngừng. Câu 13. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn. B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. Câu 14. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất. A. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. B. Khối lượng và vận tốc của vật. C. Khối lượng. D. Trọng lượng riêng. Câu 15. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất. A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một ô tô đang chuyển động trên đường. C. Một máy bay đang bay trên cao. D. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. Câu 16. Vì sao nước biển có vị mặn? A. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. B. Do các phân tử nước biển có vị mặn. C. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 17. Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng? A. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng. B. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. C. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng. D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn. Câu 18. Nhiệt năng của một vật là A. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- C. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 19. Công suất là A. Công thực hiện được trong một giây. B. Công thực hiện được trong một giờ. C. Công thực hiện được trong một ngày. D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Câu 20. Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp? A. 425 cm3 B. < 450 cm3 C. > 450 cm3 D. 450 cm3 Câu 21. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI? A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. Câu 22. Vật có cơ năng khi nào? A. Vật có khả năng sinh công B. Vật đứng yên C. Vật có tính ì lớn D. Vật có khối lượng lớn Câu 23. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào ĐÚNG với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 24. Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 250 W B. 1500 W C. 500 W D. 1000 W Câu 25. Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào? A. Hướng sang ngang. B. Hướng từ dưới lên. C. Theo mọi hướng. D. Hướng từ trên xuống. Câu 26. Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Trong trường hợp này, tác dụng của ròng rọc cố định là A. giúp ta đổi hướng của lực tác dụng. B. giúp ta lợi về công. C. giúp ta lợi về lực. D. giúp ta lợi về quãng đường đi. Câu 27. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 28. Trường hợp quả bóng rơi chạm đất, sau đó nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? A. Động năng và thế năng đều tăng. B. Động năng giảm, thế năng tăng. C. Động năng tăng, thế năng giảm. D. Động năng và thế năng đều giảm. * Phần II: Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6km trong 40 phút. Tính công và công suất của con ngựa. Câu 2: (1 điểm) Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 150 kg lên cao 50 cm trong thời gian 0,6 giây. Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này. Câu 3: (1 điểm) Nếu bơm không khí vào một quả bóng bay thì dù có buộc chặt không khí vẫn thoát được ra ngoài, còn nếu bơm không khí vào một quả cầu bằng kim loại rồi hàn thì hầu như không khí không thể thoát ra ngoài. Tại sao?
- ------ HẾT ------
- BÀI LÀM * Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm). Câu 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10- Câu 11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20- Câu 21- 22- 23- 24- 25- 26- 27- 28- * Phần II: Tự luận (3,0 điểm) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………. …………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………….…………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………. …………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………
- BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II MÔN: Vật lí 8 Năm học 2022-2023 Thời gian: 45 phút. ( Học sinh làm bài vào đề) Đề chính thức Đề số 02 (Gồm 3 Trang) Họ và tên: ..................................................................... Lớp: ............. * Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm). Câu 1. Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu? A. 200 J B. 600 J C. 100 J D. 400 J Câu 2. Trong các vật sau, vật nào KHÔNG có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Máy bay đang bay. C. Hòn bi lăn trên sàn nhà. D. Viên đạn đang bay. Câu 3. Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần. B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần. C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần. Câu 4. Trường hợp quả bóng rơi chạm đất, sau đó nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? A. Động năng và thế năng đều tăng. B. Động năng tăng, thế năng giảm. C. Động năng giảm, thế năng tăng. D. Động năng và thế năng đều giảm. Câu 5. Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI? A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. B. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. C. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. Câu 7. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất. A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một máy bay đang bay trên cao. C. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. D. Một ô tô đang chuyển động trên đường. Câu 9. Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 250 W B. 500 W C. 1000 W D. 1500 W Câu 10. Đơn vị của công suất là: A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s) C. Kilôoát (kW) D. Cả ba đơn vị trên Câu 11. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
- A. Trọng lượng riêng. B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. C. Khối lượng và vận tốc của vật. D. Khối lượng. Câu 12. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn. B. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 13. Biểu thức tính công suất là: A. P = A.t B. P = C. P = D. P = At Câu 14. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào ĐÚNG với định luật về công? A. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. B. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 15. Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp? A. < 450 cm3 B. 425 cm3 C. > 450 cm3 D. 450 cm3 Câu 16. Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào? A. Theo mọi hướng. B. Hướng từ dưới lên. C. Hướng từ trên xuống. D. Hướng sang ngang. Câu 17. Chọn phát biểu SAI? A. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. B. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. C. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. Câu 18. Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa? A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh. B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại. C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu. D. Tất cả các ý đều sai. Câu 19. Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Trong trường hợp này, tác dụng của ròng rọc cố định là A. giúp ta đổi hướng của lực tác dụng. B. giúp ta lợi về quãng đường đi. C. giúp ta lợi về lực. D. giúp ta lợi về công. Câu 20. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử? A. chuyển động không ngừng. B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
- C. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. D. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Câu 21. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng? A. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới. B. Nước trên đập cao chảy xuống. C. Mũi tên được bắn đi từ cung. D. Cả ba trường hợp trên. Câu 22. Hiện tượng khuếch tán là: A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau. B. Hiện tượng cầu vồng. C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc. D. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau. Câu 23. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán? A. Cát được trộn lẫn với ngô. B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại. C. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu. D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm. Câu 24. Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng? A. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng. B. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. C. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng. D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn. Câu 25. Công suất là A. Công thực hiện được trong một ngày. B. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. C. Công thực hiện được trong một giờ. D. Công thực hiện được trong một giây. Câu 26. Vật có cơ năng khi nào? A. Vật có khả năng sinh công B. Vật đứng yên C. Vật có tính ì lớn D. Vật có khối lượng lớn Câu 27. Vì sao nước biển có vị mặn? A. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. B. Do các phân tử nước biển có vị mặn. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. Câu 28. Nhiệt năng của một vật là A. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. * Phần II: Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6km trong 40 phút. Tính công và công suất của con ngựa. Câu 2: (1 điểm) Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 150 kg lên cao 50 cm trong thời gian 0,6 giây. Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này. Câu 3: (1 điểm) Nếu bơm không khí vào một quả bóng bay thì dù có buộc chặt không khí vẫn thoát được ra ngoài, còn nếu bơm không khí vào một quả cầu bằng kim loại rồi hàn thì hầu như không khí không thể thoát ra ngoài. Tại sao?
- ------ HẾT ------
- BÀI LÀM * Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm). Câu 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10- Câu 11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20- Câu 21- 22- 23- 24- 25- 26- 27- 28- * Phần II: Tự luận (3,0 điểm) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………. …………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………….…………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………. …………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………
- BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II MÔN: Vật lí 8 Năm học 2022-2023 Thời gian: 45 phút. ( Học sinh làm bài vào đề) Đề chính thức Đề số 02 (Gồm 3 Trang) Họ và tên: ..................................................................... Lớp: ............. * Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm). Câu 1. Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu? A. 200 J B. 600 J C. 100 J D. 400 J Câu 2. Trong các vật sau, vật nào KHÔNG có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Máy bay đang bay. C. Hòn bi lăn trên sàn nhà. D. Viên đạn đang bay. Câu 3. Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần. B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần. C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần. Câu 4. Trường hợp quả bóng rơi chạm đất, sau đó nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? A. Động năng và thế năng đều tăng. B. Động năng tăng, thế năng giảm. C. Động năng giảm, thế năng tăng. D. Động năng và thế năng đều giảm. Câu 5. Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI? A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. B. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. C. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. Câu 7. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất. A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay. B. Một máy bay đang bay trên cao. C. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. D. Một ô tô đang chuyển động trên đường. Câu 9. Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 250 W B. 500 W C. 1000 W D. 1500 W Câu 10. Đơn vị của công suất là: A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s) C. Kilôoát (kW) D. Cả ba đơn vị trên Câu 11. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
- A. Trọng lượng riêng. B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. C. Khối lượng và vận tốc của vật. D. Khối lượng. Câu 12. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: A. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn. B. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ. C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 13. Biểu thức tính công suất là: A. P = A.t B. P = C. P = D. P = At Câu 14. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào ĐÚNG với định luật về công? A. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. B. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 15. Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp? A. < 450 cm3 B. 425 cm3 C. > 450 cm3 D. 450 cm3 Câu 16. Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào? A. Theo mọi hướng. B. Hướng từ dưới lên. C. Hướng từ trên xuống. D. Hướng sang ngang. Câu 17. Chọn phát biểu SAI? A. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. B. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. C. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. Câu 18. Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa? A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh. B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại. C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu. D. Tất cả các ý đều sai. Câu 19. Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Trong trường hợp này, tác dụng của ròng rọc cố định là A. giúp ta đổi hướng của lực tác dụng. B. giúp ta lợi về quãng đường đi. C. giúp ta lợi về lực. D. giúp ta lợi về công. Câu 20. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử? A. chuyển động không ngừng. B. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
- C. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. D. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Câu 21. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng? A. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới. B. Nước trên đập cao chảy xuống. C. Mũi tên được bắn đi từ cung. D. Cả ba trường hợp trên. Câu 22. Hiện tượng khuếch tán là: A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau. B. Hiện tượng cầu vồng. C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc. D. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau. Câu 23. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán? A. Cát được trộn lẫn với ngô. B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại. C. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu. D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm. Câu 24. Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng? A. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng. B. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. C. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng. D. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn. Câu 25. Công suất là A. Công thực hiện được trong một ngày. B. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. C. Công thực hiện được trong một giờ. D. Công thực hiện được trong một giây. Câu 26. Vật có cơ năng khi nào? A. Vật có khả năng sinh công B. Vật đứng yên C. Vật có tính ì lớn D. Vật có khối lượng lớn Câu 27. Vì sao nước biển có vị mặn? A. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. B. Do các phân tử nước biển có vị mặn. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. Câu 28. Nhiệt năng của một vật là A. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. * Phần II: Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: (1 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6km trong 40 phút. Tính công và công suất của con ngựa. Câu 2: (1 điểm) Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 150 kg lên cao 50 cm trong thời gian 0,6 giây. Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này. Câu 3: (1 điểm) Nếu bơm không khí vào một quả bóng bay thì dù có buộc chặt không khí vẫn thoát được ra ngoài, còn nếu bơm không khí vào một quả cầu bằng kim loại rồi hàn thì hầu như không khí không thể thoát ra ngoài. Tại sao?
- ------ HẾT ------
- BÀI LÀM * Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm). Câu 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10- Câu 11- 12- 13- 14- 15- 16- 17- 18- 19- 20- Câu 21- 22- 23- 24- 25- 26- 27- 28- * Phần II: Tự luận (3,0 điểm) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………. …………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………….…………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………. …………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………….………………………………………………………….…………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………..….…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….……………………………………
- ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II MÔN: Vật lí 8 Năm học 2022-2023 * Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Mã đề 1 Câu 1- D 2- B 3- D 4- D 5- B 6- C 7- D 8- C 9- D 10- A Câu 11-B 12- B 13- C 14- A 15- C 16- A 17- B 18- B 19- D 20- B Câu 21- A 22- A 23- B 24- C 25- C 26- A 27- B 28- B Mã đề 2 Câu 1- A 2- A 3- C 4- C 5- D 6-C 7-B 8-B 9- B 10-D Câu 11-B 12-D 13-B 14-C 15-A 16-A 17-A 18-C 19- A 20-B Câu 21-D 22-A 23-A 24-B 25-B 26-A 27-C 28-C Đề dự phòng Câu 1-D 2-A 3-C 4-B 5-B 6-B 7-D 8-D 9- D 10-C Câu 11-D 12-D 13-C 14-C 15-C 16-B 17-D 18-B 19- B 20-D Câu 21-B 22-C 23-B 24-D 25-C 26-D 27-B 28-C * Phần II: Tự luận (3,0 điểm) Mã đề 1 và Mã đề 2 Câu 1 1 điểm Công thực hiện của ngựa là: 0,5 điểm A = F . s = 1200. 6000 = 7 200 000 (J) = 7 200 kJ Công suất của ngựa là: P = A/t = 7 200 000 / 2400 = 3000 (W) = 3 kW 0,5 điểm Câu 2 1 điểm Trọng lượng của quả tạ : P = 10.m = 150 . 10 = 1500 N đổi 50cm=0,5m 0,5 điểm Công của người lực sĩ trong trường hợp này : A = F . s = P. h = 1500 . 0,5 = 750 J 0,5 điểm Công suất của người lực sĩ là : P = A/ t = 750/ 0,6 = 1250 W Câu 3 1 điểm Khoảng cách giữa các phân tử của vỏ bóng bay lớn hơn nên các phân tử không khí trong bóng bay có thể lọt ra ngoài. Khoảng cách giữa các 1 điểm
- nguyên tử kim loại rất nhỏ nên các phân tử không khí trong quả cầu hầu như không thể lọt ra ngoài. Đề dự phòng Câu 1 1 điểm Công thực hiện của ngựa là: 0,5 điểm A = F . s = 1200. 6000 = 7 200 000 (J) = 7 200 kJ Công suất của ngựa là: P = A/t = 7 200 000 / 2400 = 3000 (W) = 3 kW 0,5 điểm Câu 2 1 điểm m= 10 tấn = 10 000 kg => Trọng lượng P = 100 000 N h= 5m ; t= 20s 0,5 điểm Công suất của cần cẩu là : P = A/ t = P.h / t = 100 000 . 5 / 20 = 25 000 W = 25 kW 0,5 điểm Câu 3 1 điểm Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật 1 điểm chuyển động càng nhanh. Vì vậy, hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn