Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
lượt xem 2
download
Hi vọng “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu” được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20202021 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐTGDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến hết tuần 27 (Từ bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng đến bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Cấp độ tư duy Vận dụng Tên chủ đề Nhận Thông Cấp Cấp Cộng biết hiểu độ độ thấp cao 1. Điều kiện xuất hiện 1 1 dòng điện cảm ứng. 2. Dòng điện xoay chiều. 1 1 1. Cảm 3. Máy phát điện xoay 2 2 ứng điện chiều. 4. Các tác dụng của dòng từ. điện xoay chiều. Đo 2 2 cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. 5. Truyền tải điện năng đi 2 1 3 xa. Máy biến thế. 6. Hiện tượng khúc xạ 1 1 ánh sáng. 2. Khúc 7. Thấu kính hội tụ. Ảnh một vật tạo bởi thấu kính 3 1 1 5 xạ ánh hội tụ. sáng. 8. Thấu kính phân kì. Ảnh một vật tạo bởi thấu kính 3 3 phân kì. TS câu 12 4 1 1 18 hỏi Số điểm 4,00 3,00 2,00 1,00 10,0
- 20,0 10,0 Ti lê % ̉ ̣ 40,0% 30,0% 100% % % BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HKII VẬT LÝ 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) (Mỗi câu đúng cho 0,33 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 13 dưới đây Câu 1: Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Câu 2: Dụng cụ đo dòng điện xoay chiều. Câu 3: Nêu được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. Câu 4: Nêu được sự biến đổi điện năng trong máy phát điện xoay chiều. Câu 5: Viết được công thức tính công suất hao phí điện năng. Câu 6: Nêu được cách tốt nhất làm giảm hao phí điện năng. Câu 7: Nêu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. Câu 8: Nêu được công dụng của máy biến thế. Câu 9: Nêu được đặc điểm của ảnh tạo bởi TKPK. Câu 10: Nêu được đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT. Câu 11: Nêu được mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. Câu 12: Nêu được đường truyền các tia sáng đặc biệt qua TKHT. Câu 13: Nêu được đường truyền các tia sáng đặc biệt qua TKPK. Điền các cụm từ còn thiếu trong các câu sau: Câu 14: Nêu được đặc điểm nhận biết của TKPK. Câu 15: Nêu được đặc điểm nhận biết của TKHT. II. T Ự LUẬN (5,0đ) Câu 16: Nêu được dòng điện xoay chiều, các cách tạo ra dòng điện xoay chiều dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. (2,0đ) Câu 17: a, Xác định được loại thấu kính. (0,5đ) b, Nêu được cách xác định trục chính, quang tâm, các tiêu điểm của một TKHT. (1,5đ) Câu 18: Vận dụng kiến thức hình học để chứng minh mối quan hệ giữa d, d’ và f trong TKHT. (1,0đ)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Trường THCS Huỳnh Thị Lựu NĂM HỌC 20202021 Môn: Vật lý – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 13 dưới đây Câu 1. Dòng điện xoay chiều có thể gây ra: A. tác dụng nhiệt. B. tác dụng quang. C. tác dụng từ. D. cả ba tác dụng: nhiệt, quang, từ. Câu 2. Trên măt môt dung cu co ghi ki hiêu (V ~). Dung cu nay đo đai l ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ượng nao ̀ sau đây: ̣ ̣ ́ ̉ A. đo hiêu điên thê cua dong điên xoay chiêu. ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ B. đo hiêu điên thê cua dong điên môt chiêu. ̀ ̣ ̣ ̀ C. đo cương đô dong điên cua dong điên xoay chiêu. ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ D. đo cương đô dong điên cua dong điên môt chiêu. ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ Câu 3. Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu. B. Cuộn dây dẫn và nam châm. C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm. D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt. Câu 4. Máy phát điện xoay chiều biến đổi: A. cơ năng thành điện năng. B. điện năng thành cơ năng. C. cơ năng thành nhiệt năng. D. nhiệt năng thành cơ năng. Câu 5. Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt): A. Php = I.R. B. Php = U.I.
- U2 P 2 C. Php = P 2 . D. Php = R. . R U2 Câu 6. Việc xây dựng đường dây tải điện Bắc Nam của nước ta có hiệu điện thế lên tới 500kV nhằm mục đích gì? A. Đơn giản là để truyền tải điện năng. B. Để tránh ô nhiễm môi trường. C. Để giảm hao phí điện năng. D. Để thực hiện việc an toàn điện. Câu 7 . Sô đ ́ ường sưc t́ ừ xuyên qua tiêt diên S cua cuôn dây thay đôi nh ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ư thê naó ̀ ̉ ́ ̣ đê xuât hiên dong điên cam ̀ ̣ ̉ ứng xoay chiêu trong cuôn dây dân kin? ̀ ̣ ̃ ́ A. Luôn luôn giam. ̉ B. Luân phiên tăng, giam. ̉ C. Luôn luôn tăng. D. Luôn luôn không đôi. ̉ Câu 8. Máy biến thế dùng để: A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 9 . Đặt một vật trước thấu kính phân kì sẽ thu được ảnh nào dưới đây? A. Ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. Câu 10. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh ảo khi nào? A. Khi vật đặt ở ngoài khoảng tiêu cự. B. Khi vật đặt ở rất xa thấu kính. C. Khi vật đặt ở trong khoảng tiêu cự. D. Khi vật đặt ở tiêu điểm của thấu kính. Câu 11. Khi chiêu môt tia sang đi t ́ ̣ ́ ừ không khi vao n ́ ̀ ước rôi đo lân l ̀ ̀ ượt goc t ́ ới, ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ́ goc khuc xa. Hay chi ra căp sô liêu nao co thê la kêt qua đung : ́ ̃ ̉ ́ 0 0 0 0 A. 40 , 30 . B. 40 , 50 . C. 40 , 450. 0 D. 400, 600. Câu 12. Hình vẽ nào mô tả đúng đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ? F/ F/ F F/ F/ 1 2 3 4 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. truyền thẳng theo phương của tia tới. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Điền các cụm từ còn thiếu trong các câu sau: Câu 14. Thấu kính phân kì có phần
- giữa ................................................................ Câu 15. Khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính, ta thu được chùm tia ló hội tụ tại một điểm trên đường truyền thì thấu kính đó là ……………………………………………………………………………………... II. T Ự LUẬN (5,0đ) Câu 16. Dòng điện xoay chiều là gì? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều? Câu 17. Trên hình vẽ, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh thật của AB qua thấu kính. B A’ A B’ a, Xác định loại thấu kính. b, Xác định trục chính, quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính. Câu 18. Chứng minh rằng, với thấu kính hội tụ khi cho ảnh thật ta luôn có : 1 1 1 A' B ' d' f = + ' và = d d AB d HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 20202021 MÔN: VẬT LÍ 9 I. Trắc nghiệm (5,0 đ): Mỗi câu đúng cho 0,33 điểm 3 4 5 6 7 11 1 13 14 15 Câu 1 2 8 9 10 2 mỏng hơn thấu kính ĐA D A B A D C B D B C A C D phần rìa hội tụ II. Tự luận (5,0 đ): Câu Nội dung Điểm Câu 16 2,0 * Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên 0,5 thay đổi. * Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn 0,5 kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. * Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:
- Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. 0,5 Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. 0,5 Câu 17 2,0 a) A’B’ ngược chiều với AB 0,5 A’B’ là ảnh thật TKHT + Vẽ hình đúng: B 0,25 I F’ A’ ( ) O A F B’ b) + Nối A với A’, B với B’ cắt nhau tại O O là quang tâm , 0,25 AA’ là trục chính ( ). 0,25 + Từ O dựng thấu kính họi tụ vuông góc ( ). 0,25 + Từ B, chiếu tia sáng tới song song với ( ), cắt thấu kính 0,25 tại I, nối IB’ thì tia ló cắt ( ) tại F’ F’ là một tiêu điểm của thấu kính. 0,25 + Lấy F đối xứng với F’ qua O F là một tiêu điểm của thấu kính. Câu 18 1,0 Vẽ hình đúng 0,25 B I F’ A’ ( ) O A F B’ AB OA d ΔAOB ~ ΔA’OB’ (1) A' B' OA' d' 0,25 OI OF ' ΔIOF’~ ΔB’A’F’ A' B ' A' F '
- AB OF ' 0,25 Vì OI = AB nên A' B ' A' F ' AB OF ' f (2) A' B' OA' OF ' d ' f d f Từ (1) và (2) => 0,25 d' d ' f 1 1 1 => f d d' Ghi chú: Học sinh làm theo cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa ứng với câu đó.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn