intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến hết tuần 25 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Tên Thông  Cấp độ  Cấp độ  Cộng Nhận biết hiểu cao Chủ đề thấp TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Điều kiện  ­  Phát  ­   Trình  ­  Lập  xuất hiện  biểu   đặc  bày   được  được  dòng điện  điểm   của  nguyên  công thức  cảm ứng.  dòng điện  tắc   hoạt  tính năng  Dòng  xoay  động   của  lượng  điện xoay  chiều   là  máy phát hao   phí  chiều.  dòng điện  điện xoay  do   tỏa  Máy phát  cảm   ứng  chiều. nhiệt trên  điện xoay  có   chiều ­  Nêu  đường  chiều.  luân  được  dây   tải  Các tác  phiên  cách   làm  điện. dụng của  thay đổi. cho   máy  ­  Nêu  dòng điện  ­   Nêu  phát điện  được   hai  xoay  được   sự  có   thể  cách   làm 
  2. chiều­Đo  phụ  phát điện  giảm   hao  cường độ  thuộc của  liên tục. phí   điện  và hiệu  chiều  năng trên  điện thế  dòng điện  đường  xoay  cảm   ứng  dây   tải  chiều.  vào   sự  điện và lý  Truyền  biến   đổi  do   vì   sao  tải điện  của   số  chọn  năng đi  đường  cách tăng  xa. Máy  sức   từ  hiệu   điện  biến thế. qua   tiết  thế   ở   hai  diện   S  đầu  của   cuộn  đường  dây. dây. ­  Nhận  ­   Nêu  biết   được  được  hai   bộ  công  phận  dụng  chính của  chính của  một   máy  máy   biến  phát điện  thế   là  xoay  làm   tăng  chiều, chỉ  hay   giảm  ra   được  hiệu   điện  rôto   và  thế   hiệu  stato   của  dụng 
  3. mỗi   loại  theo công  máy. thức:  ­  Nhận  U  1  / U2  =  biết   được  n1 / n2 . ký   hiệu  của ampe  kế  và vôn  kế   xoay  chiều,   sử  dụng  được   để  đo   cường  độ   và  hiệu   điện  thế   hiệu  dụng   của  dòng điện  xoay  chiều. ­  Nhận  biết   được  các   tác  dụng  nhiệt,  quang, từ 
  4. của   dòng  điện xoay  chiều . ­   Nêu  được  công  dụng  chính của  máy   biến  thế   là  làm   tăng  hay   giảm  hiệu   điện  thế Số   câu  6 2 3 11 hỏi Số điểm, 2 0,67 1 3.67 Ti lê % ̉ ̣ 20% 6,7% 10% 36,7% Hiện  ­   Nêu  ­   Mô   tả  ­   Dùng  ­   Vận  tượng  được  được   thí  các   tia  dụng  khúc xạ  hiện  nghiệm  sáng   đặc  được  ánh sáng.  tượng  quan   sát  biệt dựng  kiến thức  Thấu  khúc   xạ  đường  được  ảnh  đã học để  kính hội  ánh sáng truyền  thật   và  giải   bài  tụ. Ảnh  của   ánh  ảnh   ảo  tập   đơn 
  5. của một  ­   Nêu  sáng   đi  của   một  giản   về  vật tạo  được mối  từ   không  vật   qua  thấu kính  bởi thấu  quan   hệ  khí   sang  thấu kính  hội tụ. kính hội  giữa   góc  nước   và  hội tụ. tụ tới và góc  ngược  khúc xạ lại. ­   Nhận  dạng  được  thấu kính  hội tụ. ­   Mô   tả  được   sự  khúc   xạ  của   các  tia   sáng  đặc   biệt  (   tia   tới  quang  tâm,   tia  song song  với   trục  chính   và  tia   có  phương 
  6. qua   tiêu  điểm)  qua   thấu  kính   hội  tụ Số   câu  3 1 1 1 1 1 8 hỏi Số điểm, 1 1 0,33 2 1 1 6,33 Ti lê % ̉ ̣ 10% 10% 3,3% 10% 10% 10% 63,3% TS   câu  9 1 3 1 3 1 1 19 hỏi TSố  3 1 1 2 1 1 1 10 điểm, 30% 10% 10% 20% 10% 10% 10% 100% Ti lê % ̉ ̣
  7. MÔ TẢ CHI TIẾT PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. (Nhận biết) Nêu được dụng cụ để đo cường độ dòng điện xoay chiều. Câu 2. (Nhận biết) Phát biểu đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. Câu 3. (Nhận biết) Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều Câu 4. (Nhận biết) Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. Câu 5. (Thông hiểu) Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Câu 6. (Nhận biết) Nhận biết được ký hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. Câu 7. (Nhận biết) Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều . Câu 8. (VD thấp) Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Câu 9. (VD thấp) Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Câu 10. (VD thấp) Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức: U 1 / U2 = n1 / n2 . Câu 11. (Thông hiểu) Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng. Câu 12. (Thông hiểu) Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. Câu 13. (Nhận biết) Nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng Câu 14. (Nhận biết) Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Câu 15. (Nhận biết) Nêu được mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1. (Nhận biết) Nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng Câu 2. (Thông hiểu) Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ Câu 3. a. (VD thấp) Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. b. (VD cao) Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ.
  8. Trường THCS Nguyễn KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Văn Trỗi NĂM HỌC 2022 - 2023 Họ và tên: MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 ……………………… …. Lớp: 9/... Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/ CÔ: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau và ghi vào giấy làm bài Câu 1. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là: A. Vôn kế xoay chiều. B. Ampe kế xoay chiều. C. Ampe kế một chiều. D. Vôn kế một chiều. Câu 2. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. luôn luôn tăng B. luôn luôn giảm C. luân phiên tăng, giảm D. luôn luôn không đổi Câu 3. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác. A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C.Tác dung hóa học. D. Tác dụng từ. Câu 4. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn C. Cuộn dây dẫn và nam châm D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt Câu 5. Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên B. Chuyển động đi lại như con thoi C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều D. Luân phiên đổi chiều quay Câu 6. Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều? A. Giá trị cực đại. B. Giá trị cực tiểu C. Giá trị trung bình. D. Giá trị hiệu dụng Câu 7. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều? A. Không còn tác dụng từ B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi C. Tác dụng từ giảm đi D. Lực từ đổi chiều Câu 8. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. tăng 2 lần B. tăng 4 lần C. giảm 2 lần D. không tăng, không giảm
  9. Câu 9. Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần Câu 10. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? A. 200 vòng B. 400 vòng C. 600 vòng D. 800 vòng Câu 11. Máy biến thế dùng để: A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi C. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện D. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế Câu 12. Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Trên đường truyền trong không khí B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước C. Trên đường truyền trong nước D. Tại đáy xô nước Câu 13. Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng là đường thẳng B. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác C. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường D. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác Câu 14. Chiếu một chùm tia sáng song song theo phương vuông góc với mặt của thấu kính hội tụ thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ: A. Loe rộng dần ra B. Không giao nhau trên đường truyền của chúng C. Song song với nhau D. Hội tụ tại một điểm Câu 15. Khi chiếu một tia sáng từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác nếu làm góc tới tăng thì góc khúc xạ A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. không thể xác định II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16. (1 điểm) Em hãy nêu hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Câu 17. (2 điểm) Em hãy nêu và vẽ đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ? Câu 18. (2 điểm) Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 36cm. Cho biết vật AB có chiều cao h = 2cm. a. Em hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội tụ trên b. Tính chiều cao của ảnh A’B’ ---------------Hết---------------
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 9 GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C C C C D D A B A D B D D A II. TỰ LUẬN : (5 điểm) Câu Nội dung Số điểm 1 1 đ Nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng ­ Mô tả đúng đường truyền 3 tia sáng đặc biệt qua  1 đ thấu kính hội tụ ­ Vẽ đúng đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua  1 đ thấu kính hội tụ  +  Tia tới  qua quang tâm  O thì  cho tia ló truyền   thẳng theo phương của tia tới. + Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu   2 điểm( ảnh chính) + Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với  trục chính. 3 a. Dựng đúng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính hội  1 điểm tụ
  11. Thiếu mỗi kí hiệu trừ 0,25 đ b.  + Tam giác A’B’O đồng dạng với tam giác ABO nên  0,25đ ta có:  A’B’ / AB = OA’ / OA Hay h’ /h = d’ /d                (1) 0,25đ + Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’ nên  ta có: A’B’ / OI = A’F’/ OF Hay h’ /h = (d’ – f)/f          (2)  Từ (1) và (2) ta có:        d’ /d  = (d’ – f)/f   d’ =  d . f / (d –f) 0,25đ      = 36 .12 / (36 ­12 ) 0,25đ      =  18 (cm) Thế  d’ = 18 cm vào (1) ta được  h’ = 1 cm          GIÁO VIÊN RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG ĐỖ THỊ QUỲNH NGA LÊ THỊ DUYÊN TRẦN THỊ D. LINH XÉT DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TRƯỜNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1