intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Lập, Thái Nguyên

  1. UBND TP. THÁI NGUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 9 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: HS nêu được HS biết được Giải thích được Hiện tượng cấu tạo của khi nào thì xuất các trường hợp cảm ứng điamô ở xe đạp. hiện dòng điện xuất hiện trong điện từ và (C2) cảm ứng trong cuộn dây dòng điều kiện cuộn dây dẫn điện cảm ứng xuất hiện kín. (C1, C3, (C9) dòng điện C4, C6) cảm ứng Số câu 1 4 1 6 Số điểm 0.5 2 2 4.5 Tỉ lệ % 5% 20% 20% 45% HS nắm được thế nào là dòng điện xoay chiều, hiểu Chủ đề 2: được nguyên Dòng điện tắc hoạt động xoay chiều của Rôto, Stato trong máy phát điện xoay chiều. (C5,C7) Số câu 2 2 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% HS vận dụng HS nắm được Chủ đề 3: được công thức công thức tính Truyền tải tính điện năng điện năng hao điện năng hao phí trên phí trên đường đi xa. Máy đường dây tải dây tải điện biến thế điện vào thực (C8) tế. (C10) Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5 4 4.5 Tỉ lệ % 5% 40% 45% TS câu hỏi 2 6 2 10 TS điểm 1 3 6 10 Tỉ lệ % 10% 30% 60% 100%
  2. UBND TP. THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ................................................... Lớp: ........................ Điểm Lời phê của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Ta có thể dùng nam châm nào để tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu B. Nam châm điện C. Cả nam châm vĩnh cửu và nam châm điện D. Không có loại nam châm nào cả Câu 2: Đinamô ở xe đạp có cấu tạo gồm: A. Nam châm và cuộn dây B. Điện tích và cuộn dây dẫn C. Nam châm và điện tích D. Nam châm điện và điện tích Câu 3: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn kín C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 4: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện? A. Quay nam châm vĩnh cửu trước cuộn dây dẫn kín B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước cuộn dây dẫn kín C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu Câu 5: Dòng điện xoay chiều là: A. Dòng điện luân phiên đổi chiều B. Dòng điện không đổi C. Dòng điện có chiều từ trái sang phải D. Dòng điện có một chiều cố định Câu 6: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn không đổi B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn luôn tăng C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên) D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn luôn giảm Câu 7: Chọn phát biểu đúng A. Bộ phận đứng yên gọi là Roto B. Bộ phận quay gọi là stato
  3. C. Có hai loại máy phát điện xoay chiều D. Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ. Câu 8: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Không tăng, không giảm II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9 (2 điểm). Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình bên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng? . Câu 10 (4 điểm). Có hai đường dây tải điện tải đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng bằng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100 Km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100 000kV. Đường dây thứ hai có chiều dài 200Km và hiệu điện thế 200 000kV. So sánh công suất hao phí vì toả nhiệt P 1 và P 2 của hai đường dây. BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
  4. UBND TP. THÁI NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TÂN LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 9 ĐỀ BÀI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A D B A C C A PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 9 Dòng điện cảm ứng xuất hiện vì nam châm quay thì số đường (2 điểm) 2 sức từ xuyên qua tiêt diện S của cuộn dây thay đổi. Tóm tắt: 0.5 Có hai đường dây tải điện tải đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng bằng một chất Dây 1: l1 = 100 km; U1 = 100 000kV Dây 2: l 2 = 200 km; U2 = 200 000kV So sánh P 1 và P 2 ? Bài làm 0.5 Ta có l, R là hai đại lượng tỉ lệ thuận l2 = 2l1 nên R2 = 2R1 mà U2 = 2U1 2 P 1 Câu 10 Công suất hao phí khi dùng đường dây 1: P  R1. hp1 U12 (4 điểm) Công suất hao phí khi dùng đường dây 2: P hp2 = 1 P2 P2 P2 P2 1 P2  R2 . 2  2R1.  2 R1.  R1.  .R1. U2 (2.U1 )2 4.(U1 )2 2.(U1 )2 2 (U1 )2 1 Do hai dây dẫn cùng làm bằng một chất liệu, cùng một công suất truyền tải và cùng một tiết diện nên ρ, P, S của hai dây bằng nhau. Lấy (2) chia cho (1) ta được: P hp1 = 2P hp2
  5. BGH DUYỆT TỔ DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Trần Thị Hải Bằng Trịnh Thị Nhung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0