Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Hưng
lượt xem 2
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Hưng" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trực Hưng
- SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRỰC HƯNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Vật lí – lớp 9 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút.) THỨC Đề khảo sát gồm 2 trang Phần I. Trắc nghiệm. ( 6đ ) Chọn câu trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm. Câu 1. Đặt một dây dẫn ở phía trên, gần và song song với trục Bắc – Nam của một kim nam châm đang nằm yên trên một trục quay thẳng đứng. Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua dây dẫn thẳng này thì kim nam châm A. vẫn tiếp tục đứng yên như trước. B. quay và sau đó tới nằm yên ở một vị trí mới. C. quay liên tục theo một chiều xác định. D. quay đi rồi quay lại xung quanh vị trí nằm yên ban đầu. Câu 2. Dùng ampe kế có kí hiệu AC (~) ta có thể đo được A. giá trị không đổi của cường độ dòng điện một chiều. B. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều. C. giá trị nhỏ nhất của dòng điện xoay chiều. D. giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. Câu 3. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tải điện đi xa A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Câu 4. Máy biến thế dùng để làm gì? A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều. C. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều. B. Phát ra dòng điện một chiều. D. Phát ra dòng điện xoay chiều. Câu 5. Phát biểu không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều? Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều A. có khả năng trực tiếp nạp điện cho ăcquy. B. tỏa nhiệt khi chạy qua một dây dẫn. C. có khả năng làm bóng đèn phát sáng. D. gây ra từ trường. Câu 6. Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước. A. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto. B. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato C. cả hai bộ phận được gọi là rôto. D. cả hai bộ phận được gọi là stato. Câu 7. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn chủ yếu là do A. tác dụng từ của dòng điện. B. tác dụng nhiệt của dòng điện. C. tác dụng hóa học của dòng điện. D. tác dụng sinh lý của dòng điện. Câu 8: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì. Câu 9. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
- D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 10. Trong các máy biến thế sau đây, máy nào là máy tăng thế? A. U1 = 25 000 V; U2 = 500 000 V. B. U1 = 500 000 V; U2 = 11 000 V. C. U1 = 11 000 V; U2 = 380 V. D. U1 = 11 000 V; U2 = 220 V. Câu 11. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế. A. Nối tiếp vào mạch điện. B. Nối tiếp vào mạch sao cho chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế C. Song song vào mạch điện. D. Song song vào mạch sao cho chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. Câu 12. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 13. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. Đang tăng mà chuyển sang giảm. B. Đang giảm mà chuyển sang tăng. C. Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn. D. Luân phiên tăng giảm. Câu 14. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 15. Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi A. Cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây B. Cho nam châm quay trước cuộn dây. C. Cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D. Đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm. Phần II. Tự luận (4 điểm) 1. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 10 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần ? 2. Một máy biến thế dùng để tăng hiệu điện thế từ 6V lên 9V. Hỏi cuộn dây sơ cấp có bao nhiêu vòng, biết cuộn dây thứ cấp có 240 vòng. 3. Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 cm, vật sáng AB đặt cách thấu kính 5 cm (A nằm trên trục chính) và có chiều cao h = 2 cm. a) Dựng ảnh của vật và nêu nhận xét tính chất của ảnh qua thấu kính. b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. ----------HẾT---------
- III. HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRỰC HƯNG NĂM HỌC 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ LỚP 9 1. TRẮC NGHIỆM: 6 điểm Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,4 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D D D C B A C B C D C D C C B 2. TỰ LUẬN Bài Nội dung Điểm 1 - Công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu 0,75 đ 0,75 đ dây nên tăng U lên 10 lần thì P sẽ giảm 102 = 100 lần. - Tóm tắt 0.5 đ U1 = 6V; U2 = 9V n2 = 240 vòng n1 = ? vòng 2 U1 n1 0.5 đ 1 điểm Áp dụng công thức của máy biến thế, ta có U2 n2 n2 240 => n1 = U1 � = 6� = 160 (vòng) U2 9 a) Dựng ảnh của vật 1đ 3 - Ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật 0,25 2,25 điểm Khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là: 0,5đ Chiều cao của ảnh là: 0,5đ ----------HẾT---------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn