intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên" các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN MÔN VẬT LÝ - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5 điểm ) Điền đáp án đúng vào các ô dưới đây. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu Câu 1: Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là: A. q = 5.104 (nC) B. q = 5.10-4 (C). C. q = 5.10 (μC). 4 D. q = 5.10-2 (μC). Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). B. lực hút với độ lớn F = 90 (N). C. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). D. lực hút với độ lớn F = 45 (N). Câu 3: Một tụ điện như hình. Hãy chọn phát biểu đúng? A. Điện tích giới hạn của tụ 100μF, hiệu điện thế giới hạn 400 V. B. Điện dung của tụ 100μF, hiệu điện thế đánh thủng tụ 400 V. C. Điện dung của tụ 100μF, hiệu điện thế giới hạn 400 V. D. Điện tích giới hạn của tụ 100μF, năng lượng giới hạn 400 V. Câu 4: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10-4 (μC) B. q = 5.10-4 (μC). C. q = 2.10 (C). -4 D. q = 5.10-4 (C). Câu 5: Nối hai bản của một tụ điện có điện dung 50 μF vào một nguồn điện hiệu điện thế 20 V. Tụ điện có điện tích là A. 2,5.10−6C B. 10−3 C C. 2,5 C. D. 0,4 C. Câu 6: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s 2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là: A. U = 734,4 (V). B. U = 255,0 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 127,5 (V). Câu 7: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. Trang 1/5 - Mã đề 003
  2. Câu 8: Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là: A. UMN = . B. UMN = - UNM. C. UMN = UNM. D. UMN = . Câu 9: Lực tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường luôn A. cùng phương với vecto cường độ điện trường . B. ngược hướng với vecto cường độ điện trường . C. vuông góc với vecto cường độ điện trường . D. cùng hướng với vecto cường độ điện trường . Câu 10: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 3cm là A. 3.104V/m B. 105V/m C. 104V/m D. 5.103V/m Câu 11: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q. B. A > 0 nếu q > 0. C. A = 0 trong mọi trường hợp. D. A > 0 nếu q < 0. Câu 12: Quả cầu nhỏ khối lượng 0,25g mang điện tích 2,5.10 -9C được treo bởi một sợi dây và đặt vào trong điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn E= 10 6V/m, lấy g=10m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là A. 450 B. 300 C. 650 D. 600 Câu 13: Đơn vị của cường độ điện trường là A. V/m. B. N. C. N/m. D. V.m Câu 14: Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện? A. Lọc dòng điện một chiều. B. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,... C. Lưu trữ điện tích. D. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng. Câu 15: Một tụ điện có điện dung C được tích điện bởi hiệu điện thế U. Điện tích Q của tụ được xác bởi biểu thức nào? A. . B. . C. Q = CU. D. . Câu 16: Hình dưới mô tả điện trường được tạo ra bởi hai điện tích q1 và q2. Nhận xét nào sau đúng về dấu của hai điện tích? A. q1 < 0, q2 > 0. B. q1 < 0, q2 < 0. C. q1 > 0, q2 > 0. D. q1 > 0, q2 < 0. Câu 17: Hai điện tích điểm đứng yên, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, cho k là hệ số tỉ lệ, trong hệ SI . Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đó được tính bằng công thức nào sau đây? A. B. C. D. Trang 2/5 - Mã đề 003
  3. Câu 18: Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là: A. Cb = 2C. B. Cb = C/4. C. Cb = C/2. D. Cb = 4C. Câu 19: Tại điểm M trên đường sức điện trường, vectơ cường độ điện trường có phương A. đi qua M và cắt đường sức đó tại một điểm N nào đó. B. bất kì C. trùng với tiếp tuyến với đường sức tại M D. vuông góc với đường sức tại M Câu 20: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là: A. Qb = 1,2.10-3 (C) B. Qb = 1,8.10-3 (C) C. Qb = 3.10-3 (C). D. Qb = 7,2.10-4 (C). II. Câu trắc nghiệm đúng sai( 2 điểm)( 2 câu) Câu 1: Mệnh đề Đúng Sai a) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện. b) Lực điện thực hiện công trên một đường cong kín khác không c) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường. d) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường sức điện của điện trường đều. Câu 2: Bộ tụ điện được ghép như hình gồm ; ; ; . Hiệu điện thế U = 18 V. Mệnh đề Đúng Sai a) Bốn tụ điện được ghép nối tiếp với nhau. b) Điện dung tương đương của bộ tụ điện là . c) Tổng điện tích của bộ tụ điện là . d) Điện tích trên tụ điện có điện dung C3 là III. Trắc nghiệm trả lời ngắn (3 điểm) Câu 1. Có hai tụ điện giống nhau ghép nối tiếp, mỗi tụ có điện dung là . Điện dung tương đương của bộ trên bằng bao nhiêu ? ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Câu 2. Trên một đường sức của một điện trường đều có hai điểm A và B cách nhau 20 cm. Biết cường độ điện trường là 10000 V/m, đường sức điện có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa A và B bằng bao nhiêu Vôn? ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Câu 3: Cho hai điện tích điểm và đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 15 cm trong không khí. Lấy k = 9.10 N.m /C . Hãy xác định độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích 9 2 2 Trang 3/5 - Mã đề 003
  4. ? ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Câu 4. Hai điện tích và đặt tại A, B cách nhau 15 cm trong chân không. Vị trí mà điện trường tổng hợp bằng không cách q1 bao nhiêu ? ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Câu 5: Quạt điện nhà bạn bị hỏng chiếc tụ điện như hình bên và cần được thay thế. Nếu bạn A có sẵn một số loại tụ điện như sau: (a): ; (b): 2,5 ; (c): ; (d): 1,5 ; (e): . Theo em, bạn có phương án nào tối ưu nhất để chọn 1 tụ điện trong số các tụ điện trên thay thế cho tụ điện bị hỏng để quạt hoạt động bình thường? Hãy giải thích. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Câu 6. Giữa hai bản kim loại đặt song song nằm ngang tích điện trái dấu có một hiệu điện thế U 1=1000V khoảng cách giữa hai bản là d=1cm. Ở đúng giưã hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện dương nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn U 2 = 995V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương? ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Trang 4/5 - Mã đề 003
  5. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2