intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Vật lí - Lớp: 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 Phút; (Không kể thời gian giao đề) (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 202 I. Phần trắc nghiệm: 7 điểm Câu 1: Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều? Hình 1 Hình 2 Hình 3 A. Hình 2. B. Hình 3. C. Cả 3 hình. D. Hình 1. Câu 2: Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích q = 1C từ M đến N trong điện trường đều có điện thế lần lượt 200 V và 100 V là A. 300 J. B. -100 J. C. 100 J. D. 200 J. Câu 3: Điện tích đặt trong điện trường đều . Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích bằng A. 2,5 N. B. 0,1 N. C. N. D. N. Câu 4: Công thức xác định cường độ điện trường giữa hai bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu A. . B. C. . D. . Câu 5: Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: A = qEd, trong đó d là A. hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường. B. quãng đường đi được của điện tích q. C. hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường. D. độ dịch chuyển của điện tích q. Câu 6: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là A. điện dung C. B. điện tích Q. C. khoảng cách d giữa hai bản tụ. D. cường độ điện trường. Câu 7: Điện trường đều được tạo ra ở A. xung quanh điện tích dương. B. giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. C. giữa hai bản tích điện trái dấu, có độ lớn bằng nhau, đặt song song. D. xung quanh điện tích âm. Câu 8: Nối hai bản của một tụ điện có điện dung 50 μF vào hai điểm có hiệu điện thế 20 V. Năng lượng điện trường mà tụ tích được A. 0,4 J. B. 10−2 J. C. 2,5.10−2 J. D. 2,5 J. Câu 9: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. B. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. Trang 1/3 - Mã đề 202
  2. Câu 10: Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn A. đặt song song và ngăn cách nhau bởi một vật dẫn khác. B. đặt gần nhau và được nối với nhau bởi một sợi dây kim loại. C. đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. D. đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Câu 11: Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q
  3. II. Phần tự luận: 3 điểm Bài 1: (2 điểm) Điện tích đặt trong không khí tại điểm A. a) Xác định cường độ điện trường do điện tích q1 gây ra tại điểm M cách A đoạn 10 cm. b) Tại M đặt thêm điện tích . Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm C là trung điểm của AM. Bài 2: (1 điểm) Một tụ điện được ghi chỉ số trên vỏ a) Em hãy cho biết ý nghĩa của chỉ số ghi trên tụ điện. b) Tụ điện trên được lắp vào một chiếc quạt máy. Tụ điện này có tác dụng gì đối với quạt máy? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 202
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2