Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM HỌC 2020-2021 Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng đề cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề - Biết được cấu - Hiểu được các 1 tạo và hoạt động cách tạo ra dòng CẢM máy phát điện điện cảm ứng ỨNG xoay chiều - Hiểu được ĐIỆN - Biết được các cách tạo ra dòng TỪ tác dụng của điện xoay chiều dòng điện xoay - Bài tập về máy chiều và dụng biến thế và công cụ đo suất hao phí. Biết biểu thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt - Biết công dụng của máy biến thế Số câu 6 2 1 9 Số 2 0.67 2 4.67 điểm Chủ đề - Biết đặc điểm -Hiểu được hiện - Vận dụng - Vận dụng 2 TKHT và ảnh tượng khúc xạ giải bài toán giải BT về KHÚC của một vật tạo ánh sáng về TKHT TKHT XẠ bởi TKHT ÁNH - Biết đặc điểm SÁNG TKPK và ảnh của một vật tạo bởi TKPK Số câu 6 1 2/3 1/3 8 Số 2 0.33 2 1 5,33 điểm Số câu 12 3 1 2/3 1/3 17
- Số điểm 4.0 3.0 2.0 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% Trường THCS KIỂM TRA GIỮA Họ và tên:..................................... HỌC KỲ II NĂM Lớp:................ HỌC 2020- 2021 Môn:VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ………. tháng …… năm 2021 Nhận xét của thầy (cô) giáo Điểm A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5điểm) Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1:Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện cảm ứng: A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu Câu 2: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây thay đổi như thế nào? A. Luôn luôn không đổi B. Luôn luôn tăng C. Luân phiên tăng, giảm D. Luôn luôn giảm Câu 3:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận cính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn C. Cuộn dây dẫn và nam châm D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt Câu 4:Chọn phát biểu đúng về máy phát điện xoay chiều: A. Bộ phận đứng yên là rotoB. Bộ phận quay là stato C. Có hai loại máy phát điện xoay chiềuD. Bộ phận đứng yên phải là nam châm Câu 5: Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào dưới đây A. Tác dụng từ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng phát sáng D. Tác dụng hóa học Câu 6:Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện xoay chiều là: A. Ampe kế xoay chiều B. Vôn kế xoay chiều
- C. Vôn kế D. Ampe kế Câu 7:Biểu thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt: A. php = B. php= R. P2/ U2 C. php= U.I D. php= R. I Câu 8:Máy biến thế có thể dùng để: A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế Câu 9:Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì đường truyền của ánh sáng ở hình nào: A B C D Câu 10: Vật sáng AB đặt rất xa thấu kính hội tụ cho ảnh có đặc điểm nào sau đây: A. Ảnh ảo có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự B. Ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự C. Ảnh ảo lớn hơn vật D. Ảnh thật có vị trí cách thấu kính rất xa Câu 11: Thấu kính hội tụ có đặc điểm nào sau đây? A. Phần giữa mỏng hơn phần rìa. B. Luôn cho ảnh ảo. C. Phần giữa dày hơn phần rìa. D. Luôn luôn cho ảnh thật. Câu 12: Chiếu một tia sáng vào một thấu kình hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính nếu: A. Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính. B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính. C. Tia tới song song với trục chính. D. Tia tới bất kì. Câu 13:Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì: A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến Câu 14:Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia ló ra khỏi thấu kính sẽ: A. Loe rộng dần ra. B. Thu nhỏ dần lại C. Chùm tia ló hội tụ D. Vẫn là chùm tia song song
- Câu 15:Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló: A. đi qua tiêu điểm B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm C. truyền thẳng theo phương của tia tới D. cũng song song với trục chính Trường THCS KIỂM TRA GIỮA Họ và tên:..................................... HỌC KỲ II NĂM Lớp:................ HỌC 2020- 2021 Môn:VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ………. tháng …… năm 2021 Nhận xét của thầy (cô) giáo Điểm B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 16:(2điểm) Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 20000V. Hỏi: 1. Phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc với hai cực của máy phát điện? 2. Công suất hao phí trên đường dây tải tăng hay giảm đi bao nhiêu lần so với khi không dùng máy biến thế? Vì sao? Câu 17:(3điểm) Hình vẽ bên vẽ trục chính ∆ của một thấu kính. Vật sáng AB vuông gócvới trục chínhcủa thấu kính(AЄ∆) A’B’ là ảnh của vật AB qua thấu kính( hình vẽ) a/ Hãy cho biết thấu kính đã cho là thấu kính gì? Vì sao? b/ Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, các tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên hình vẽ? c/Biết rằng thấu kính có tiêu cự 15cm vật AB cách thấu kính 9cm. Ảnh lớn hơn vật bao nhiêu lần?
- BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................................... Trường THCS KIỂM TRA Họ và tên:..................................... GIỮA HỌC KỲ Lớp:................ II NĂM HỌC 2020- 2021 Môn:VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ………. tháng …… năm 2021 Nhận xét của thầy (cô) giáo Điểm A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5điểm) Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1:Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây thay đổi như thế nào? A. Luôn luôn không đỏi B. Luôn luôn tăng C. Luân phiên tăng, giảm D. Luôn luôn giảm Câu 2:Chọn phát biểu đúng về máy phát điện xoay chiều: A. Bộ phận đứng yên là roto B. Bộ phận quay là stato C. Có hai loại máy phát điện xoay chiềuD. Bộ phận đứng yên phải là nam châm Câu 3: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló:
- A. đi qua tiêu điểm B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm C. truyền thẳng theo phương của tia tới D. cũng song song với trục chính Câu 4:Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện xoay chiều là: A. Ampe kế xoay chiều B.Vôn kế xoay chiều C. Vôn kế D. Ampe kế Câu 5:Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện cảm ứng: A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu Câu 6:Biểu thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt: A. php = B. Php= R. P2/ U2 C.Php= U.I D. Php= R. I Câu 7:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn C. Cuộn dây dẫn và nam châm D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt Câu 8: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì: A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến Câu 9:Máy biến thế có thể dùng để: A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế Câu 10: Thấu kính hội tụ có đặc điểm nào sau đây? A. Phần giữa mỏng hơn phần rìa. B. Luôn cho ảnh ảo. C. Phần giữa dày hơn phần rìa. D. Luôn luôn cho ảnh thật. Câu 11:Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì đường truyền của ánh sáng ở hình nào:
- A B C D Câu 12: Vật sáng AB đặt rất xa thấu kính hội tụ cho ảnh có đặc điểm nào sau đây: A. Ảnh ảo có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự B. Ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự C. Ảnh ảo lớn hơn vật D. Ảnh thật có vị trí cách thấu kính rất xa Câu 13: Chiếu một tia sáng vào một thấu kình hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu: A. Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính. B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính. C. Tia tới song song với trục chính. D. Tia tới bất kì. Câu 14:Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia ló ra khỏi thấu kính sẽ: A. Loe rộng dần ra. B. Thu nhỏ dần lại C. Bị thắt lại D. Vẫn là chùm tia song song Câu 15:Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào dưới đây A. Tác dụng từ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng phát sáng D. Tác dụng hóa học Trường THCS KIỂM TRA GIỮA Họ và tên: ..................................... HỌC KỲ II NĂM Lớp: ................ HỌC 2020- 2021 Môn:VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ………. tháng …… năm 2021 Nhận xét của thầy (cô) giáo Điểm
- B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5điểm) Câu 16:(2điểm) Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 5000V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 100000V. Hỏi: 1. Phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc với hai cực của máy phát điện? 2. Công suất hao phí trên đường dây tải tăng hay giảm đi bao nhiêu lần so với khi không dùng máy biến thế? Vì sao? Câu 17:(3điểm) Hình vẽ bên vẽ trục chính ∆ của một thấu kính. Vật sáng AB vuông gócvới trục chínhcủa thấu kính(AЄ∆) A’B’ là ảnh của vật AB qua thấu kính ( hình vẽ) a/ Hãy cho biết thấu kính đã cho là thấu kính gì? Vì sao? b/ Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, các tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên hình vẽ? c/Biết rằng thấu kính có tiêu cự 12cm vật AB cách thấu kính 6cm. Ảnh lớn hơn vật bao nhiêu lần? BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………................................................ ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……… HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2020-2021 ĐỀ A: A. TRẮC NGHIỆM : Đúng mỗi câu 0.33 điểm Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
- B C C C D A B D C B C B B A B B. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 16 a. - Áp dụng công thức: U1/U2 = n1 / n2 0.25 - Thay số tính tỉ số n1 / n2= 2000/20000 = 1/10 0.25 - Cuộn dây mắc vào hai cực của máy phát điện là cuộn có số vòng 0.5 dây ít hơn n1 b. - Php giảm 100 lần 0.5 - Giải thích đúng 0.5 17 a. - Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ 0.5 - Giải thích: Ảnh thu được là ảnh ảo lớn hơn vật 0.5 b. - Vẽ được hình xác định đúng quang tâm – dựng thấu kính 0.5 - Xác định đứng hai tiêu điểm F, F’ 0.5 - Ta có: OAB ~ OA’B’ OA AB 0.25 => OA' A' B ' ( 1) - Ta lại có: F’OI ~ F’A’B’ và AB = OI 0.25 F 'O OI AB => F ' A' A' B ' A' B' (2) OA F 'O - Từ (1) và (2) suy ra: OA' F ' A' (3) Mà F’A’ = OA’+ OF’ 0.25 Thay số tính => OA’ = 22,5cm 0.25 - Thay số A’B’ = 2,5AB Chú ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2020-2021
- ĐỀ B: A. TRẮC NGHIỆM: Đúng mỗi câu 0.33 điểm Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C C B A B B C B D C C B B A B B. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm 16 a. - Áp dụng công thức: U1/U2 = n1 / n2 0.25 - Thay số tính tỉ số n1 / n2= 5000/100000 = 1/20 0.25 - Cuộn dây mắc vào hai cực của máy phát điện là cuộn có số vòng 0.5 dây ít hơn n1 b. - Php giảm 400 lần 0.5 - Giải thích đúng 0.5 17 a. - Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ 0.5 - Giải thích: Ảnh thu được là ảnh ảo lớn hơn vật 0.5 b. - Vẽ được hình xác định đúng quang tâm – dựng thấu kính 0.5 - Xác định đứng hai tiêu điểm F, F’ 0.5 - Ta có: OAB ~ OA’B’ OA AB 0.25 => OA' A' B ' (1) - Ta lại có: F’OI ~ F’A’B’ và AB = OI 0.25 F 'O OI AB => F ' A' A' B ' A' B' (2) OA F 'O - Từ (1) và (2) suy ra: OA' F ' A' (3) Mà F’A’ = OA’+ OF’ 0.25 Thay số tính => OA’ = 12cm 0.25 - Thay số A’B’ = 2AB Chú ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 172 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 50 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 68 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 56 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 52 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 58 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 51 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 43 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 32 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 46 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn