intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II , MÔN VẬT LÝ 9
  2. Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng đề Chương II 1.Nêu được nguyên tắc 4-Nêu được dòng điện cảm ứng xuất 15 .Giải được một số . cấu tạo của máy phát hiện khi có sự biến thiên của số bài tập định tính về Điện từ điện xoay chiều có đường sức từ xuyên qua tiết nguyên nhân gây ra học khung dây quay hoặc diện của cuộn dây kín dòng điện cảm ứng. có nam châm quay. 5-Nêu được dấu hiệu chính để phân 16-Vận dụng được 2-Nêu được biệt dòng điện xoay chiều với dòng U1 n 1 các tác dụng điện một chiều. công thức . U2 n2 của dòng 6-Giải thích được nguyên tắc hoạt điện xoay động của máy phát điện xoay chiều chiều. có khung dây quay hoặc có nam Nêu được một số 3-Nêu được nguyên châm quay ứng dụng của máy tắc cấu tạo của máy 7-Nêu được các máy phát điện đều biến áp. biến áp biến đổi cơ năng thành điện năng. 17-Nghiệm lại công 8-Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều U1 n1 thức của dựa trên tác dụng từ của chúng. U2 n 2 9-Nhận biết được ampe kế và vôn kế máy biến áp. dùng cho dòng điện một chiều và 18-Khi truyền tải xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên điện năng đi xa bằng dụng cụ. đường dây dẫn, vì 10-Nêu được các số chỉ của ampe kế đây dẫn có điện trở. và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị Do đó, có một phần hiệu dụng của cường độ dòng điện điện năng chuyển và của điện áp xoay chiều hóa thành nhiệt năng 11-Giải thích được vì sao có sự hao và tỏa nhiệt trên phí điện năng trên đường dây tải đường dây tải điện. điện. 12-Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. 13-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. 14-Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. 19-Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt P 2R vào hai đầu đường dây: P hp = U2 Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện Chương 18-Nhận biết được 29-Mô tả được hiện tượng khúc xạ 43-Xác định được III. thấu kính hội tụ. ánh sáng trong trường hợp ánh sáng thấu kính hội tụ qua Quang 19-Nêu được tiêu truyền từ không khí sang nước và việc quan sát trực học điểm, tiêu cự của thấu ngược lại. tiếp các thấu kính kính là gì. 30-Chỉ ra được tia khúc xạ và tia này 20-Nhận biết được phản xạ, góc khúc xạ và góc phản Vẽ được đường thấu kính phân kì. xạ. truyền của các tia 21-Nêu được các đặc 31-Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua điểm về ảnh của một sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. thấu kính hội tụ. vật tạo bởi thấu kính -Nêu được các đặc điểm về ảnh của 44-Dựng được ảnh
  3. UBND HUYỆN CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Vĩnh Kim Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2021-2022 Môn: Vật lý - Lớp 9 (Thời gian làm bài 45 phút) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ I. LÝ THUYẾT: (6,0 điểm) Câu 1) (1,5 điểm) - Kể tên các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Câu 2) (1,5 điểm) - Thế nào là dòng điện xoay chiều? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Câu 3) (1,5 điểm) - Hãy nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì? Câu 4) (1,5 điểm) - Trình bày ba đường truyền đặc biệt của thấu kính hội tụ.
  4. II. BÀI TẬP: (4,0 điểm) Bài 1(1,5điểm) Một máy biến thế, cuộn sơ cấp có số vòng 500 vòng, cuộn thứ cấp có số vòng 5000vòng. a) Máy tăng hay hạ thế? Vì sao? b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 110V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp? c) Với đầu ra hiệu điện thế ở câu b), để tải điện đi với công suất 22000W bằng dây dẫn có điện trở tổng cộng là 10Ω. Tính công suất hao phí trên đường tải điện? Bài 2 (2.5điểm) Vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính 36cm, biết thấu kính có tiêu cự f = 12cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’. Nhận xét ảnh. b) Vận dụng kiến thức hình học tính: + Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. + Chiều cao ảnh. ----------------------------------Hết---------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÝ – Lớp: 9 GIỮA HỌC KỲ II; NĂM HỌC: 2021-2022 I/ LÝ THUYẾT Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Tác dụng: nhiệt, quang, từ, sinh lý, hóa học. 1.5 - Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc 0,5 điểm tại mặt phân cách giữa hai mội trường. 1, 0 Câu 2 - Dòng điện luân phiên đổi chiều là dòng điện xoay chiều. 0,5 1.5 - Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước điểm cuộn dây dẫn kín. 1,0 Câu 3 - Mọi vật đặt trước TKPK luôn cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hỏn vật, luôn nằm trong 1,0 1.5 tiêu cự của TK. điểm - Vật đặt rất xa cho ảnh ảo, nằm cách TK một khoảng bằng tiêu cự. 0,5 Câu 4 - Tia tới qua quang tâm tia ló tiếp tục truyền thẳng. 0,5 1.5 - Tia tới song song trục chính tia ló qua tiêu điểm F’ 0,5 điểm - Tia tới qua tiêu điểm, tia ló song song trục chính. 0,5 II/ BÀI TẬP
  5. Bài 1 a) Máy tăng thế. Vì n1 < n2. 0,5 1.5 b) U1/U2 = n1/n2 => U2 = (5000.110/500) = 1100V 0,5 điểm c) Php = (P2.R/U2) = (220002.10/11002) = 4000W 0,5 Bài 2 a) Dựng ảnh đúng 0,5 2.5 điểm 0, 5 b) Ảnh thật, ảnh ngược chiều, ảnh nhỏ hơn vật. AB AO c) Ta có ABO A'B'O ( g . g ) = (1) 0,25 A'B' A'O OI OF' Ta có OIF’ A'B'F’ ( g . g ) = (2) mà OI = AB (3) A'B' A'F' 0,25 Từ (1), (2), (3) suy ra OA/OA’ = OF’/A’F’ = OF’/(OA’ - OF’) 0.25 => OA’ = 18 (cm) 0.5 => A’B’ = 1cm 0.25 * Lưu ý: -Sai hoặc thiếu đơn vị cuối cùng của mỗi bài -0.25đ cho toàn bài. - Học sinh giải cách khác đúng vẫn đủ đi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2