intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo" sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững được những kiến thức môn Vật lý chuẩn bị cho kì kiểm tra đạt kết quả tốt nhất. Để làm quen và nắm rõ nội dung chi tiết đề thi, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo tại đây nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo

  1. ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (Thời gian làm bài: 45phút) Câu 1. ( 0.25đ) Máy biến thế thế dùng để: A. tăng hiệu điện thế. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng. Câu 2. ( 0.25đ) Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần. C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. Câu 3. ( 0.25đ) Để truyền đi cùng một công suất điện , nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Không tăng không giảm. Câu 4. ( 0.25đ) Công thức P = R.P2/U2 là công thức tính: A. Công suất điện. B. Công suất hao phí do tỏa nhiệt. C. Công dòng điện. D. Công cơ học. Câu 5. ( 0.25đ) Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào? A. Giảm điện trở của dây dẫn. B. Giảm công suất của nguồn điện. C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện. D. Tăng tiết diện của dây dẫn. Câu 6. ( 0.25đ) Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng ta có: A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng. B. Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới. C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng phân cách của hai môi trường.
  2. 2 D. Tia khúc xạ nằm bên kia pháp tuyến của mặt phẳng phân cách so với tia tới. Câu 7. ( 0.25đ) Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Tia sáng đi đến mặt gương bị hắt ngược trở lại. C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu. D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ. Câu 8. ( 0.25đ) Thấu kính hội tụ là thấu kính A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. có phần rìa dày hơn phần giữa. C. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. D. tạo bởi hai mặt cong. Câu 9. ( 0.25đ) Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. Câu 10. ( 0.25đ) Thấu kính phân kì là thấu kính A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. B. có phần rìa bằng phần giữa. C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. có phần rìa dày hơn phần giữa. Câu 11. ( 0.25đ) Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. Câu 12.( 0.25đ) Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? A. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính. B. Chùm tia ló là chùm hội tụ. C. Chùm tia ló là chùm phân kì.
  3. 3 D. Chùm tia ló cũng là chùm song song. Phần II. TỰ LUẬN: Câu 13. ( 2đ) Nêu cấu tạo chính của máy biến thế? Câu 14: ( 2đ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? Từ đó nêu cách nhận biết nhanh chóng 1 thấu kính là TKHT hay TKPK? Câu 15: ( 3đ) Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30cm, AB có chiều cao h = 1cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nhận xét ảnh A’B’ của AB? b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7cm. V. Đáp án, biểu điểm: Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 đ) ( Mỗiđápánđúng được 0.25 đ ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B A B C B A A B D C A Phần II. TỰ LUẬN: (7 đ) Câu Đáp án Điểm Câu 13 Cấu tạo chính của máy biến thế gồm: (2 đ) - Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. 1đ - Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây 1đ Câu 14 So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì: (2đ) - Giống nhau: Cùng chiều với vật. 0,5đ
  4. 4 - Khác nhau: + Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật. 0,5 đ + Đốì với thâu kính phân kì thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật. 0,5 đ * Cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính hội tụ hay phân kì: Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ cùng chiều, to hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính 0,5 đ a) - Vẽ đúng tia sáng thứ nhất, vẽ đúng tia sáng thứ hai. Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ nhất, vẽ đúng tia phản xạ 1đ Câu 15 của tia sáng thứ hai. (1đ) - Vẽ đúng ảnh -Nhận xét ảnh: Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật 1đ b. ∆ ABO : ∆ A’B’O(g.g) OA A B = OA AB 1đ OA. A ' B ' OA ' = AB Thay số: 30.0, 7 OA ' = = 21cm 1 Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 21cm.
  5. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2