Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Đa Phước Hội
lượt xem 1
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Đa Phước Hội” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường TH-THCS Đa Phước Hội
- Trường: TH-THCS Đa Phước Hội Kiểm tra giữa kì II- Năm hoc: 2022-2023 Họ và tên:…………………………. Môn: Vật lý 9 Lớp: 9/….. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể phát đề) Mã đề: A Điểm Nhận xét của Giáo viên I . Trắc nghiệm: (5.0 điểm) Học sinh làm bài trong 20 phút: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: Câu 1: Máy phát điện xoay chiều phải có các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Cuộn dây dẫn và nam châm B. Cuộn dây dẫn và lõi sắt C. Nam châm điện và sợi dây nối nam châm với đèn D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây nối hai cực của nam châm Câu 2: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Ấm đun nước B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V C. Tủ lạnh. D. Máy thu thanh dùng pin. Câu 3: Tác dụng nào sau đây của dòng điện phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lý. Câu 4: Khi truyền tải điện năng đi xa, công suất hao phí trên đường dây dẫn chủ yếu là do A. Tác dụng từ của dòng điện. B. Tác dụng hóa học của dòng điện. C. Hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. D. Tác dụng quang của dòng điện. Câu 5: Trên cùng một đường dây tải điện nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần Câu 6: Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng A. từ hóa lõi sắt B. nhiễm từ của lỏi sắt C. tỏa nhiệt của dòng điện D. cảm ứng điện từ Câu 7: Máy biến thế là dụng cụ dùng để A. tạo ra dòng điện một chiều B. biến điện năng thành cơ năng C. tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều. D. tăng hoặc giảm hiệu điện thế một chiều. Câu 8: Trong máy biến áp A. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp. B. Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp. C. Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. D. Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp. Câu 9: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp một dòng điện xoay chiều thì ở cuộn thứ cấp A. xuất hiện dòng điện một chiều không đổi. B. xuất hiện dòng điện xoay chiều. C. không xuất hiện dòng điện nào cả. D. xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi Câu 10: Trường hợp nào sau đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ? A. Khi ta soi gương B. Khi ta xem chiếu bóng. C. Khi ta ngắm một bông hoa trước mặt. D. Khi ta quan sát con cá vàng trong bể cá cảnh. Câu 11 Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ. Kết luận nào sao đây luôn luôn đúng? A. i= r B. i < r C. i > r D. i=2r Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính hội tụ? A. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. Có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Làm bằng chất trong suốt. D. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lồi. Câu 13: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu A.Tia tới song song với trục chính B.Tia tới bất kì
- C. Tia tới qua quang tâm mà không trùng với trục chính D. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính Câu 14: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ, Ảnh A’B’ của vật là A. ảnh ảo, ngược chiều vật. B. ảnh ảo, cùng chiều vật. C. ảnh thật, cùng chiều vật. D. ảnh thật, ngược chiều vật. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì? A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. Câu 16: Tia tới đi đến quang tâm của thấu kính phân kì cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 17: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 18: Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. có phần rìa dày hơn phần giữa. C. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. Câu 19: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp A. 24 vòng. B. 60 vòng. C. 240 vòng. D. 6 vòng. Câu 20: Trong hình vẽ dưới đây ( ∆ ) là trục chính của một thấu kính . S là một điểm sáng, S’ là S ảnh của điểm S qua thấu kính. Phát biểu nào sau đây là đúng? . A. S’ là ảnh ảo. . S’ B. S’ là ảnh thật . (∆) C. Thấu kính trên là thấu kính hội tụ D. Giao điểm của đường thẳng nối SS’ với ( ∆ ) là tiêu điểm F của thấu kính. II. Tự luận: ( 5.0 điểm) Học sinh làm trong 25 phút: Câu 1: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? (1.0đ) Câu 2: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 10 000 vòng đặt ở đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11 000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 110kV. a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp. (1.0đ) b. Cho điện trở toàn bộ đường dây là 50 Ω . Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây? (1.0đ) Câu 3: Trên hình XY là trục chính của một thấu kính, AB là vật. A’B’ là ảnh của vật a) A’B’ là ảnh gì? Tại sao? (0.5đ) b) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao? (0.5đ) c) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm và hai tiêu điểm của thấu kính? (1.0đ) B A’ X Y A B’
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 49 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 54 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 47 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 49 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 57 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 49 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 30 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 45 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn