Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
‘Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN: VẬT LÍ 9 MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Chủ đề Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Điện 10 2 từ học (3 12 3 (2,5 đ) (0,5 đ) tiết) 2. Quang 0.5 6 2 1 0,5 học (10 (1 đ) 8 2 7 (1,5 đ) (0,5 đ) (2 đ) (2 đ) tiết) Số câu 16 câu 4 câu 1 câu 0.5 câu 0.5 câu 20 câu 2 câu Điểm số 4 điểm 1 điểm 2 điểm 2 điểm 1 điểm 5 điểm 5 điểm Tổng số 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm 10 điểm điểm
- BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2023-2024
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (câu) 1. Điện từ học (3 tiết) - Nêu được các cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của 3 C4,5,6 máy biến thế – Truyền tải Nhận biết - Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm điện tăng hay giảm hiệu điện thế sử dụng theo công thức 3 C1,2,3 U1/U2=n1/n2 năng. - Nêu được công thức tính năng lượng hao phí do toả -Máy biến 1 C7 nhiệt trên đường dây tải điện. thế - Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên 3 C12,13,14 đường dây tải điện - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên Thông hiểu 2 C10.11 đường dây tải điện 2. Quang học (10 tiết) - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1 C15 - Nhận biết được thấu kính hội tụ 2 C16,17 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi 3 C18,8,9 TKHT - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua 1 C19 quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. - Xác định được đường truyền của các tia sáng đặc Thông hiểu 1 C20 biệt qua thấu kính phân kì. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện C21 tượng phản xạ ánh sáng.
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN (Số câu) (câu) 1. Điện từ học (3 tiết) - Nêu được các cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của 3 C4,5,6 máy biến thế – Truyền tải Nhận biết - Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm điện tăng hay giảm hiệu điện thế sử dụng theo công thức 3 C1,2,3 U1/U2=n1/n2 năng. - Nêu được công thức tính năng lượng hao phí do toả -Máy biến 1 C7 nhiệt trên đường dây tải điện. thế - Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên 3 C12,13,14 đường dây tải điện - Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên Thông hiểu 2 C10.11 đường dây tải điện 2. Quang học (10 tiết) - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1 C15 - Nhận biết được thấu kính hội tụ 2 C16,17 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi 3 C18,8,9 TKHT - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua 1 C19 quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. - Xác định được đường truyền của các tia sáng đặc Thông hiểu 1 C20 biệt qua thấu kính phân kì. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện C21 tượng phản xạ ánh sáng.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2023 - 2024 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: VẬT LÝ 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Chọn phương án trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Máy biến thế dùng để A. tăng hiệu điện thế. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng. Câu 2. Gọi n1, U1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp; n 2, U2 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp. Hệ thức nào sau đây đúng? A. U1.n1= U2.n2. B. . C. U1 + U2= n1 + n2. D. U1- U2= n1 - n2. Câu 3. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta dùng hai máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện. Các máy biến thế này có tác dụng gì? A. Cả hai máy biến thế đều dùng để tăng hiệu điện thế. B. Cả hai máy biến thế đều dùng để giảm hiệu điện thế. C. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để tăng hiệu điện thế, máy biến thế ở cuối đường dây dùng để giảm hiệu điện thế. D. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để giảm hiệu điện thế, máy biến thế ở cuối đường dây dùng để giảm hiệu điện thế. Câu 4. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm: A. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
- Câu 5. Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín A. không có dòng điện nào cả. B. có dòng điện một chiều biến đổi. C. có dòng điện xoay chiều. D. có dòng điện một chiều không đổi. Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về máy biến thế? A. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế. B. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế. C. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế. D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế. Câu 7. Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện là A. B. C. D. Câu 8. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’ A. là ảnh thật, lớn hơn vật. B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. là ảnh ảo, cùng chiều với vật. D. ngược chiều với vật. Câu 9. Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. Câu 10. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn thì A. có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. B. toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ. C. hiệu suất truyền tải là 100%. D. không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. Câu 11. Khi tải điện năng đi xa bằng dây dẫn, người ta thường dùng loại dây dẫn bằng đồng hoặc bằng nhôm và có tiết diện lớn, vì
- A. có tác dụng từ của dòng điện. B. có điện trở suất nhỏ và làm giảm điện trở của dây. C. tác dụng hóa học của dòng điện. D. dây dẫn có điện trở. Câu 12. Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào? A. Giảm điện trở của dây dẫn. B. Giảm công suất của nguồn điện. C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện. D. Tăng tiết diện của dây dẫn. Câu 13. Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng lên 10 lần. B. Tăng lên 100 lần. C. Giảm đi 10 lần. D. Giảm đi 100 lần. Câu 14. Muốn giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn thì về nguyên tắc có thể có những cách nào? A. Giữ nguyên hiệu điện thế U, tăng điện trở R. B. Giữ nguyên điện trở R, giảm hiệu điện thế U. C. Vừa giảm điện trở R vừa tăng hiệu điện thế U. D. Vừa tăng điện trở R vừa tăng hiệu điện thế U. Câu 15. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ. B. Tia sáng đi đến mặt gương bị hắt ngược trở lại. C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu. D. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 16. Thấu kính hội tụ là thấu kính A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. có phần rìa dày hơn phần giữa. C. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. D. tạo bởi hai mặt cong. Câu 17. Chiếu một chùm tia sáng song song và vuông góc với thấu kính hội tụ, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây? A. Chùm tia ló có đường kéo dài cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính. B. Chùm tia ló là chùm hội tụ. C. Chùm tia ló là chùm phân kì. D. Chùm tia ló cũng là chùm song song.
- Câu 18. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh đó là A. ảnh ảo, cùng chiều với vật. B. ảnh thật, luôn lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều với vật. D. ảnh thật, luôn cao bằng vật. Câu 19. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính ngược chiều với vật AB. Thấu kính này là thấu kính A. hội tụ. B. phân kì. C. lõm. D. lồi. Câu 20. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. B. cắt trục chính tại một điểm nào đó. C. song song với trục chính. D. đi qua tiêu điểm. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21. (2,0 điểm) Phân biệt hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng? Câu 22. (3,0 điểm) Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30cm, AB có chiều cao h = 1cm. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nhận xét ảnh A’B’ của AB? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết chiều cao của ảnh là 0,7cm. -Hết- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2023-2024
- I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 đ) (Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B C B A C B C D A B C Câ 13 14 15 16 17 18 19 20 u Đá D C D A B C A D p án II. TỰ LUẬN: (5,0 đ) Câu Đáp án Điểm Câu 21 (2,0 đ) 1,0 điểm 1,0 điểm a. - Vẽ đúng tia sáng thứ nhất, vẽ đúng tia sáng thứ hai. Vẽ đúng tia ló của tia 1,0 điểm Câu 22 sáng thứ nhất, vẽ đúng tia ló của tia sáng thứ hai. (Vẽ đúng 1 (3,0 đ) - Vẽ đúng ảnh tia được 0,25 điểm) - Nhận xét ảnh: Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật. 1,0 điểm
- b. ∆ ABO ~ ∆ A’B’O (g.g) => 0,25 điểm => OA/ = Thay số: OA/ = = 21cm 0,25 điểm Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 21cm. 0,5 điểm Ghi chú: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Người duyệt đề Người ra đề Dương Thị Hạnh Nguyễn Hoàng Vũ
- 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 66 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 59 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn