Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên
lượt xem 0
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 9 MÃ ĐỀ VL904 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: 02/03/2024 Tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm của em chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Máy biến thế hoạt động dựa vào hiện tượng A. cảm ứng điện từ. B. nhiễm điện do cọ xát. C. dẫn điện. D. nhiễm điện do tiếp xúc. Câu 2. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng từ. B. Tác dụng sinh lý. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng nhiệt. Câu 3. Trong máy biến thế A. cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp. B. cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp. C. cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. D. cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp. Câu 4. Máy biến thế không dùng được với nguồn điện một chiều bởi vì A. khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể giảm. B. khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế chỉ có thể tăng. C. khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì từ trường trong lõi của máy biến thế không biến thiên. D. khi dùng dòng điện một chiều không đổi thì không tạo được từ trường trong lõi của máy biến thế. Câu 5. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. truyền thẳng theo phương của tia tới. C. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. D. song song với trục chính. Câu 6. Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ A. nhìn thấy ảnh thật của viên bi. B. nhìn thấy ảnh ảo của viên bi. C. nhìn thấy đúng viên bi như cũ. D. không nhìn thấy viên bi. Câu 7. Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính A. 10cm. B. 15cm. C. 30cm. D. 45cm. Câu 8. Cấu tạo của máy biến thế không có bộ phận nào? A. Cuộn dây thứ cấp. B. Thanh nam châm vĩnh cửu. C. Lõi thép có pha silic. D. Cuộn dây sơ cấp. Câu 9. Thấu kính hội tụ là thấu kính biến đổi chùm tia sáng tới song song thành chùm tia ló A. hội tụ tại 1 điểm bất kì. B. loe rộng ra. C. hội tụ tại 1 điểm sau đó loe rộng ra. D. hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. Câu 10. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm. Thấu kính cho ảnh ảo khi vật đặt cách thấu kính A. 6cm. B. 12cm. C. 24cm. D. 16cm. Câu 11. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. bị hắt trở lại môi trường cũ. B. bị gãy khúc và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 12. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự F và cách thấu kính 28cm thì thấy ảnh là thật và cao bằng nửa vật. Tiêu cự của thấu kính là A. 9,33cm. B. 14cm. C. 7cm. D. 5,6cm. Câu 13. Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được giá trị A. hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. B. cực tiểu của hiệu điện thế xoay chiều. C. cực đại của hiệu điện thế một chiều. D. cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. 1/VL904
- Câu 14. Dòng điện xoay chiều làm sáng bóng đèn bút thử điện mà không cần nóng tới nhiệt độ cao chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng A. quang. B. sinh lý. C. từ. D. nhiệt. Câu 15. Một vật cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng 20cm thì thu được ảnh rõ nét 3cm hiện trên màn. Khoảng cách từ màn đến thấu kính bằng A. 10cm. B. 40cm. C. 30cm. D. 20cm. Câu 16. Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của nước với góc tới bằng 30° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 130°. Góc khúc xạ bằng A. 40°. B. 50°. C. 20°. D. 30°. Câu 17. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật AB đặt trước thấu kính và vuông góc với trục chính cách thấu kính một khoảng 30cm. Khoảng cách từ thấu kính đến ảnh là A. 40cm B. 60cm C. 30cm D. 50cm Câu 18. Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai? A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng. B. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi. C. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. D. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc. Câu 19. Dòng điện xoay chiều là dòng điện A. đổi chiều liên tục không theo chu kì. B. có chiều không thay đổi. C. luân phiên đổi chiều liên tục theo chu kì. D. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại. Câu 20. Đường dây tải điện từ huyện về thị xã có điện trở 20Ω, có hiệu điện thế là 10 000V, công suất cần tải 50 000W, thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là A. 200W. B. 400W. C. 500W. D. 300W. Câu 21. Pháp tuyến là đường thẳng A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường. C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc vuông tại điểm tới. D. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới. Câu 22. Khi tia sáng truyền từ nước ra không khí, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì A. r = i. B. r < i. C. r > i. D. 2r = i. Câu 23. Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 350 vòng và 700 vòng, biết hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây cuộn sơ cấp là 70V. Tính hiệu điện thế ra khỏi hai đầu dây cuộn thứ cấp? A. 135V. B. 130V. C. 140V. D. 150V. ’ Câu 24. Để tăng hiệu điện thế từ U = 25 000V lên đến hiệu điện thế U = 500 000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 0,5. B. 5. C. 0,005. D. 0,05. Câu 25. Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao 5cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là A. 10cm. B. 5 cm. C. 15cm. D. 20 cm. Câu 26. Cho một thấu kính hội tụ có f=12cm. Một vật AB đặt vuông góc với trục chính cách thấu kính 20cm cho ảnh A’B’. Dịch chuyển vật ra xa thấu kính một đoạn 6cm thì cho ảnh có đặc điểm là A. ảnh thật nhỏ hơn A’B’ và dịch lại gần thấu kính. B. ảnh thật lớn hơn A’B’ và dịch lại gần thấu kính. C. ảnh thật nhỏ hơn A’B’ và dịch ra xa thấu kính. D. ảnh ảo lớn hơn A’B’ và dịch ra xa thấu kính. Câu 27. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là A. 60 cm. B. 120 cm. C. 90 cm. D. 30 cm. Câu 28. Để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải điện thì cách tốt nhất là gì? A. Giảm giá trị điện trở của dây dẫn. B. Tăng giá trị hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. C. Không thể giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải. D. Giảm giá trị hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. 2/VL904
- Câu 29. Với n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế, biểu thức không đúng là U1n 2 U 2 n1 U1 n1 A. U2 = B. U1 = C. U1. n1 = U2. n2 D. = n1 n2 U2 n2 Câu 30. Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh ảo, lớn hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều với vật. C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 31. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là A. 30cm. B. 20cm. C. 40cm. D. 50cm. Câu 32. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. truyền thẳng theo phương của tia tới. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 33. Nếu tăng hiệu điện thế ở đầu đường dây tải điện lên gấp 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ A. tăng 400 lần. B. tăng 20 lần. C. giảm 400 lần. D. giảm 20 lần. Câu 34. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp bốn thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng lên gấp bốn. B. giảm đi một nửa. C. giữ nguyên không đổi. D. tăng lên gấp đôi. Câu 35. Một cốc thủy tinh trong, đáy phẳng, đựng nước trong, được đặt trên một tờ giấy có chữ O. Một người đặt mắt trên phương thẳng đứng, nhìn chữ O đó qua mặt nước trong cốc. Hỏi tia sáng truyền từ chữ O đến mắt đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ? A. Một lần. B. Ba lần. C. Bốn lần. D. Hai lần. Câu 36. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp A. cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. B. biến thế giảm điện áp. C. biến thế tăng điện áp. D. biến thế ổn áp. Câu 37. Máy biến thế là thiết bị A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện không đổi. C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Câu 38. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và tia tới. B. tia khúc xạ và mặt phân cách. C. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 39. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 6 lần. D. giảm 6 lần. Câu 40. Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ? A. Khi ta quan sát một con cá đang bơi trong bể cá cảnh. B. Khi ta soi gương. C. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt. D. Khi ta xem chiếu bóng. 3/VL904
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn