intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trường Chinh

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trường Chinh, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Trường Chinh

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ THI HỌC KỲ I. NĂM HỌC: 2017­2018 TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH Môn Thi: SINH 12 Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm)   ĐỀ CHÍNH THƯC Mã đề thi 169 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... S ố báo danh: ............................. HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT Câu 1: Quần thể giao phấn đạt trạng thái cân bằng, có hoa đỏ chiếm 84%. Thành phần kiểu  gen của quần thể như thế nào (B: hoa đỏ trội hoàn toàn so b: hoa trắng)? A. 0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1. B. 0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. C. 0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1. D. 0,25 BB + 0,50 Bb + 0,25 bb = 1. Câu 2: Quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ AA  trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là: A. 37,5000 % B. 43,7500 % C. 46,8750 % D. 48,4375 % Câu 3:  Ở  cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể  ba  ở  cả  12 cặp   nhiễm sắc thể. Các thể ba này A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. Câu 4: Claytonia virginia là một khu rừng các cây cỏ mùa xuân với những bông hoa với nhiều   màu sắc từ  trắng tới hồng nhạt, tới hồng s áng. Các con sên thích ăn hoa màu hồng hơn hoa   màu trắng (phụ thuộc vào hóa chất khác nhau giữa hai loại hoa, và những cây hoa đó thường là  sẽ chết). Ong cũng thích các cây hoa màu hồng,vì vậy các cây hoa màu hồng thường thụ phấn   hiệu quả hơn các cây hoa màu trắng và sinh nhiều thế hệ kế tiếp hơn.  Và các nhà khoa học   thường nhận thấy màu sắc của các loài hoa luôn cân bằng trong quần thể đó từ  năm này qua   năm khác. Nếu nhà khoa học bắt hết  ốc sên khỏi quần thể  đó bạn hãy dự  đoán sự  phân bố  màu sắc hoa ở quần thể sau khi loại bỏ ốc sên qua thời gian. A. Phần trăm màu hoa hồng sẽ tăng. B. Sự phân bố màu sắc hoa sẽ không thay đổi. C. Phần trăm màu hoa trắng sẽ tăng. D. Sự phân bố màu sắc hoa sẽ biến động ngẫu nhiên. Câu 5: Một quần thể động vật,  ở  thế  hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen  ở giới đực là   0,2BB : 0,6Bb : 0,2bb;  ở giới cái là 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb. Biết rằng quần thể không chịu tác  động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1 A. đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn. C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ nhỏ hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 48%. Câu 6: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao của cây do 2 gen không alen A và B tương tác   cộng gộp. Trong kiểu gen thêm một alen trội thì chiều cao cây tăng 10 cm. Khi trưởng thành,                                                  Trang 1/5 ­ Mã đề thi 169
  2. cây thấp nhất có kích thước 100 cm. Cho cây F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, quá trình giảm  phân bình thường. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 chiếm tỷ lệ. A. 25%. B.  6,25%. C. 37,5%. D.  50%. Câu 7: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây trồng mang  đặc điểm của hai loài khác nhau . A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lý bằng côsixin. C. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. D. Lai tế bào xôma khác loài. Câu 8: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể xảy ra trong quá trình nguyên phân và giảm phân. B. Tác nhân 5BU gây đột biến dạng thay thế A­T thành G­X. C. Đột biến gen liên quan đến 1 số cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa. Câu 9: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.  Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần  thể khi 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường. A. 192 B. 156 C. 180 D. 124 Câu 10: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để  ứng dụng trong   việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành. B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành. C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của  gen gây bệnh. D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. Câu 11: Một gen có khối lượng phân tử 54.104 đvC. Số lượng chu kì xoắn của đoạn mã hóa là A. 90. B. 100. C. 250. D. 180. Câu 12: Quần  thể  thực  vật  tự  thụ  phấn  có  thành  phần  kiểu  gen  0,5  AA  :  0,5 Aa. Theo lí  thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.     II. Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%. III. Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.      IV. Tần số kiểu gen Aa ở F3  là 6,25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Gen có 20% Ađênin và có 3120 liên kết hydro. Gen đó có số lượng nuclêôtít là A. 2400. B. 1800. C. 2040. D. 3000. Câu 14: Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì cá thể  có kiểu gen aaBbdd cho số  loại giao tử là A. 4. B. 6. C. 8. D. 2. Câu 15: Để  tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả  năng sản xuất trên qui mô công nghiệp  các chế  phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử  dụng A. kĩ thuật di truyền. B. đột biến nhân tạo. C. chọn lọc cá thể. D. các phương pháp lai. Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo sinh vật biến đổi gen A. Loại bỏ hay làm bất hoạt một gen trong hệ gen B. Làm biến dổi một gen sẵn có trong hệ gen C. Nuôi cấy hạt phấn D. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 169
  3. Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa. D. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân. Câu 18: Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân  đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định   Ab D aB D d mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:  P : ♂ X Y   x   ♀ X X aB ab  , tạo ra F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể  cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 2,5%. C. 45%. D. 25%. Câu 19: Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử  dụng những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?    (1) Plasmit.      (2) ARN.       (3) Ribôxôm.        (4) ADN thể thực khuẩn. A. (1), (2) B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4). Câu 20: Một cơ thể AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa được tạo  ra  là A. 8. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 21: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số  loại alen của một gen nào đó trong quần thể  sinh vật? A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến điểm. D. Đột biến lệch bội. Câu 22:  Ở  đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân  thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây   F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự  thụ  phấn, thu được F3. Biết rằng  không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. Câu 23: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a  quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có tỉ lệ kiểu gen là 1AA :1   aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây hoa trắng chiếm A.  10%. B.  40%. C.  50%. D.  20%. Câu 24: Phương pháp có thể  tạo giống cây trồng mới mang bộ  nhiễm sắc thể  hai loài khác  nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. B. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. C. gây đột biến nhân tạo. D. Lai xa kèm theo đa bội hoá. Câu 25: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ  tự  đúng là: A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột  biến có kiểu hình mong muốn. B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong  muốn → Tạo dòng thuần chủng. C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột  biến có kiểu hình mong muốn.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 169
  4. D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột  biến → Tạo dòng thuần chủng. Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến,  ở  một quần thể  thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể  một và thể  tam bội. Số  lượng   nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 11 và 18. B. 6 và 13. C. 12 và 36. D. 6 và 12. Câu 27: Đàn bò có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen trội quy  định lông đen là 0,6, tần số tương đối của alen lặn quy định lông vàng là 0,4. Tỉ  lệ kiểu hình  của đàn bò này như  thế  nào ? A. 84% bò lông đen, 16% bò lông vàng. B. 99% bò lông đen, 1% bò lông vàng. C. 75% bò lông đen, 25% bò lông vàng. D. 16% bò lông đen, 84% bò lông vàng. Câu 28: Gen cấu trúc có khối lượng 615600 đvC sẽ chứa bao nhiêu nuclêôtit? A. 1026. B. 4101. C. 5593. D. 2052. Câu 29: Trong các hội chứng di truyền sau đây ở người, hội chứng nào có số NST trong tế bào  của thể đột biến là ít nhất? A. Tơcnơ. B. Klaifento. C. Đao. D. Siêu nữ. Câu 30: Cho cặp bố mẹ thuần chủng về các cặp gen (A, a; B, b; D, d) tương phản giao phối   được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 200 cây mang kiểu gen AaBbDd. Về lý  thuyết, số cây mang kiểu gen aabbdd ở F2 là bao nhiêu? A. 40. B. 50. C. 25. D. 30. Câu 31: Nguyên tắc của nhân bản vô tính là A.  Chuyển nhân của tế bào tế bào trứng vào tế bào xôma rồi kích thích tế bào trứng phát  triển thành phôi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. B.  Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân rồi kích thích tế  bào trứng phát triển thành phôi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. C.  Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân rồi kích thích tế  bào trứng phát triển thành phôi,  rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. D.  Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng rồi kích thích tế bào trứng phát  triển thành phôi, rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới. Câu 32: Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai ? A. ARN tham gia vào quá trình dịch mã. B. Ở tế bào nhân thực, ARN tồn tại trong nhân và trong tế bào chất của tế bào. C. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. D. ARN được tổng hợp dựa trên 2 mạch cả mạch gốc và mạch bổ sung của gen. Câu 33: Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định? A. Phêninkêto niệu. B. Ung thư máu. C. Máu khó đông. D. Bạch tạng. Câu 34: Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất? A. Lai khác thứ. B. Lai khác dòng. C. Lai khác loài. D. Lai khác nòi. Câu 35: Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể  cây   phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu? A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn. B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác. C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này. D. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc  giống khác. Câu 36: Khi nói về  các bệnh và hội chứng bệnh di truyền  ở  người, phát biểu nào sau đây   đúng?                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 169
  5. A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X  quy định. B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β­hemôglôbin mất một axit  amin. D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. Câu 37: Cho  hai  cây  đều  có  quả  tròn  giao  phấn  với  nhau,  thu  được  F1  gồm  toàn  cây  quả  dẹt. Cho các cây F1  tự thụ phấn, thu được F2  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt :  6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu  phát biểu sau đây đúng?       I. F2  có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.       II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2  tự thụ phấn, thu được F3  có kiểu hình phân li theo tỉ  lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.        III. Cho tất cả các cây quả tròn F2  giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3  có số  cây  quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.     IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2  giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3  có kiểu hình phân  li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 38: Trong quá trình nhân đôi ADN  ở  tế bào nhân sơ, nhờ  các enzim tháo xoắn, hai mạch   đơn của phân tử  ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ  Y. Khi nói về  cơ  chế  của quá trình  nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn  ngắn. B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. C. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Câu 39: Cho1 số bệnh, tật  ở người   (1)Bạch tạng   (2)Ung thư máu  (3)Mù màu  (4)AIDS Số những bệnh, tật di truyền là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 40: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (2). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (2), (3). ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 169
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2