SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br />
<br />
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2<br />
<br />
——————<br />
<br />
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018<br />
MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10<br />
———————<br />
<br />
Ma trận đề<br />
Nội dung<br />
<br />
Nhận biết<br />
<br />
I. Trắc nghiệm<br />
Địa lí công Công<br />
nghiệp<br />
nghiệp<br />
được chia làm<br />
hai nhóm A, B<br />
là dựa vào.<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ (%)<br />
Địa lí dịch vụ<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ (%)<br />
II. Tự luận<br />
Địa lí dịch vụ<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ (%)<br />
Tổng số câu<br />
Tổng số điểm<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
1<br />
0,25<br />
0,25<br />
- Sản phẩm của<br />
ngành giao thông<br />
vận tải.<br />
- Kênh đào Pana-ma nối liền.<br />
2<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Vận dụng<br />
<br />
- Công nghiệp dệt,<br />
may thuộc nhóm<br />
ngành.<br />
- Cơ cấu sản lượng<br />
điện.<br />
<br />
Các ngành công<br />
nghiệp<br />
nhẹ<br />
thường<br />
phát<br />
triển mạnh ở<br />
các nước đang<br />
phát triển.<br />
<br />
2<br />
0,5<br />
0,5<br />
Ngành<br />
công<br />
nghiệp không khói<br />
- Phần lớn các cảng<br />
biển đều nằm ở Đaị<br />
Tây Dương.<br />
2<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
1<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
4,5<br />
2,5<br />
25,0<br />
<br />
Tổng<br />
điểm<br />
<br />
4<br />
1,0<br />
10,0<br />
<br />
4<br />
1,0<br />
10,0<br />
<br />
Vai trò của Ảnh hưởng của Vẽ biểu đồ.<br />
ngành<br />
giao nhân tố tự nhiên<br />
thông vận tải.<br />
đến sự phát triển,<br />
phân bố ngành<br />
giao thông vận tải.<br />
Lấy ví dụ.<br />
½<br />
½<br />
½<br />
2,5<br />
1,5<br />
2,0<br />
25,0<br />
15,0<br />
20,0<br />
3,5<br />
3,25<br />
32,5<br />
<br />
Vận dụng<br />
cao<br />
<br />
1,5<br />
2,25<br />
22,5<br />
<br />
Nhận xét.<br />
<br />
½<br />
2,0<br />
20,0<br />
<br />
2<br />
8,0<br />
80,0<br />
<br />
0,5<br />
2,0<br />
20,0<br />
<br />
10<br />
10<br />
100<br />
<br />
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br />
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2<br />
——————<br />
<br />
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018<br />
MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10<br />
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề<br />
———————<br />
<br />
I. Trắc nghiệm (2 điểm)<br />
Câu 1. Công nghiệp được chia làm hai nhóm công nghiệp nặng (nhóm A) và công nghiệp nhẹ (nhóm<br />
B) dựa vào<br />
A. tính chất và đặc điểm.<br />
C. trình độ phát triển.<br />
B. công dụng kinh tế của sản phẩm.<br />
D. lịch sử phát triển của các ngành.<br />
Câu 2. Công nghiệp dệt - may thuộc nhóm ngành<br />
A. công nghiệp nặng.<br />
C. công nghiệp nhẹ.<br />
B. công nghiệp vật liệu.<br />
D. công nghiệp chế biến.<br />
Câu 3. Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì<br />
A. đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa.<br />
B. đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao.<br />
C. phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển.<br />
D. sự phân công lao động quốc tế.<br />
Câu 4. Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, ngành chiếm tỷ trọng cao nhất là<br />
A. nhiệt điện.<br />
C. thủy điện.<br />
B. điện nguyên tử.<br />
D. điện từ gió.<br />
Câu 5. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là<br />
A. đường sá và xe cộ.<br />
B. sự chuyên chở người và hàng hóa.<br />
C. đường sá và phương tiện.<br />
D. sự tiện nghi và an toàn cho người và hàng hóa.<br />
Câu 6. “Công nghiệp không khói” dùng để chỉ ngành<br />
A. công nghiệp điện tử - tin học.<br />
C. dịch vụ.<br />
B. du lịch.<br />
D. thương mại.<br />
Câu 7. Kênh đào Pa-na-ma nối liền<br />
A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương.<br />
C. Địa Trung Hải với Hồng Hải.<br />
D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.<br />
Câu 8. Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đại Tây Dương vì<br />
A. có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.<br />
B. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.<br />
C. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản.<br />
D. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Châu Âu và Bắc Mĩ.<br />
II. Tự luận (8 điểm)<br />
Câu 9. Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên<br />
đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải. Lấy ví dụ.<br />
Câu 10. Dựa vào bảng số liêu:<br />
Giá trị xuất và nhập khẩu hàng hóa của một số nước, năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD)<br />
Nước<br />
Hoa Kì<br />
Đức<br />
Nhật Bản<br />
Anh<br />
Giá trị<br />
Xuất khẩu<br />
819,0<br />
914,8<br />
565,6<br />
345,6<br />
Nhập khẩu<br />
1526,4<br />
717,5<br />
454,5<br />
462,0<br />
1.Vẽ biểu đồ cột ghép so sánh giá trị xuất khẩu với nhập khẩu của các nước, năm 2004.<br />
2. Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân xuất nhập của các<br />
nước, năm 2004.<br />
-----Hết----Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm<br />
Họ và tên thí sinh:……………..............................……………; Số báo danh:………………….<br />
<br />
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br />
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2<br />
——————<br />
I. Trắc nghiệm (2 điểm)<br />
Câu<br />
1<br />
2<br />
Đáp án<br />
B<br />
C<br />
<br />
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018<br />
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10<br />
———————<br />
3<br />
C<br />
<br />
4<br />
A<br />
<br />
5<br />
B<br />
<br />
6<br />
B<br />
<br />
7<br />
D<br />
<br />
8<br />
D<br />
<br />
II. Tự luận (8 điểm)<br />
Câu Ý<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
9<br />
1 Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải.<br />
2,5<br />
4,0đ<br />
- Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, bình thường.<br />
0,5<br />
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt thuận tiện.<br />
0,5<br />
- Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất, dịch vụ và dân cư.<br />
0,5<br />
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở các vùng núi xa xôi.<br />
0,25<br />
- Củng cố tính thống nhất của nền KT, tăng cường sức mạnh quốc<br />
0,5<br />
phòng.<br />
- Giao lưu kinh tế với các nước.<br />
0,25<br />
2 Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên đến sự phát triển, phân<br />
1,5<br />
bố ngành giao thông vận tải. Lấy ví dụ.<br />
- Điều kiện tự nhiên:<br />
+ Vị trí địa lí quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình vận tải.<br />
0,5<br />
Ví dụ: Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng,<br />
vùng băng giá dùng xe trượt tuyết,...<br />
+ Địa hình: ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công<br />
trình giao thông vận tải.<br />
0,5<br />
Ví dụ: qua núi phải xây dựng hầm - đèo, qua sông phải làm cầu,...<br />
- Khí hậu, thời tiết: ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện<br />
vận tải.<br />
0,5<br />
Ví dụ: mùa lũ gây khó khăn cho đường ô tô, đường sắt; sương mù máy<br />
bay không hoạt động được,...<br />
10<br />
1 Vẽ biểu đồ cột ghép so sánh giá trị xuất khẩu với nhập khẩu của các<br />
2,0<br />
4,0đ<br />
nước, năm 2004.<br />
Biểu đồ cột ghép 2 giá trị.<br />
Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.<br />
Yêu cầu: vẽ chính xác; rõ ràng, sạch, đẹp; ghi đủ các nội dung: số liệu, ký 2,0<br />
hiệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, nước.<br />
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm)<br />
2 Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu và cán<br />
2,0<br />
cân xuất nhập của các nước.<br />
- Giá trị xuất khẩu giữa các nước có sự chênh lệch (dẫn chứng).<br />
0,5<br />
- Giá trị nhập khẩu giữa các nước có sự chênh lệch (dẫn chứng).<br />
0,5<br />
- Hoa Kì và Anh có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu nên cán cân âm<br />
0,5<br />
(dẫn chứng).<br />
- Đức và Nhật Bản có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu nên cán cân<br />
0,5<br />
dương (dẫn chứng).<br />
-----Hết-----<br />
<br />