Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 703
lượt xem 1
download
Tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 703 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, qua đó các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 703
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 703 Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Những ngành kinh tế nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế phát triển hơn so với vùng Bắc Trung Bộ? A. Các ngành kinh tế biển. B. Trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi. D. Khai thác, chế biến lâm sản và du lịch. Câu 2: Khu vực đồng bằng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào sau đây? A. Cây công nghiệp hàng năm. B. Phát triển thủy điện. C. Khai thác lâm sản. D. Chăn nuôi đại gia súc. Câu 3: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta là: A. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. B. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. C. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến. D. Sử dụng sức người, năng suất thấp. Câu 4: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26...) có vai trò quan trọng trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. Đông Bắc Thái Lan. B. Bắc Trung Bộ. C. khu vực Bắc Lào. D. Đông Nam Bộ. Câu 5: Cho biểu đồ sau: Trang 1/5 Mã đề thi 703
- Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất than, dầu mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 2012? A. Sản lượng điện tăng 42,9 lần. B. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. C. Sản lượng than tăng liên tục. D. Sản lượng dầu mỏ luôn biến động. Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên không có chung biên giới với Campuchia? A. Gia Lai. B. Đăk Lăk. C. Lâm Đồng. D. Kon Tum. Câu 7: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành chăn nuôi của nước ta ? A. Chăn nuôi không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao. B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi của nước ta phải nhập khẩu. C. Cơ sở chuồng trại, dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ. D. Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho nước ta. Câu 8: Năng suất lúa ngày càng tăng mạnh đặc biệt ở vụ lúa đông xuân là nhờ nước ta đã: A. sử dụng các giống lúa truyền thống. B. sử dụng đại trà các giống lúa mới. C. chú trọng hình thức xen canh. D. chú trọng hình thức luân canh. Câu 9: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất đang được khai thác ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Đá vôi. B. Khí tự nhiên. C. Đất sét. D. Than nâu. Câu 10: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 11: Sức ép về dân số và nguồn lao động đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở khu vực thành phố của Đồng bằng sông Hồng là: A. Vấn đề môi trường. B. Vấn đề việc làm. C. Vấn đề trật tự xã hội. D. Vấn đề thu nhập. Câu 12: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được A. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. B. cây công nghiệp ngắn ngày. C. cây lương thực. D. cây công nghiệp nhiệt đới. Câu 13: Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ hình thành cơ cấu kinh tế nông lâm ngư dựa trên cơ sở nào? A. Thế mạnh các khu vực địa hình. B. Hệ đất phong phú. C. Khí hậu phân hóa đa dạng. D. Yêu cầu của thị trường. Câu 14: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây là do A. thị trường ngày càng mở rộng. B. có ngành chăn nuôi phát triển mạnh. C. có sản lượng lương thực nhiều. D. nguồn nhiên liệu tại chỗ phong phú. Câu 15: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng? A. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm. B. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. C. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. Tăng cường giao lưu, hợp tác với nước ngoài. Câu 16: Các đô thị xếp loại đặc biệt của nước ta là: A. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Trang 2/5 Mã đề thi 703
- Câu 17: Tỉnh Kon Tum, Gia Lai có diện tích trồng cây cà phê chè nhiều hơn các tỉnh khác ở Tây Nguyên là do có A. công nghiệp chế biến phát triển. B. nguồn lao động đông. C. hệ đất phong phú. D. khí hậu thích hợp. Câu 18: Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta ngày càng tăng lên chủ yếu là nhờ: A. Sự chuyển giao công nghệ của nước ngoài. B. Tiếp thu kinh nghiệm từ nước ngoài. C. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. D. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. Câu 19: So với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay thì lực lượng lao động có trình độ cao A. ngày càng giảm. B. vẫn còn ít. C. đáp ứng đủ yêu cầu. D. rất đông. Câu 20: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu dựa vào những điều kiện nào sau đây? A. Nhiệt độ nước biển cao và địa hình bờ biển. B. Đường bờ biển dài và số giờ nắng nhiều. C. Nhiệt độ cao, ít sông lớn đổ ra biển. D. Người dân có kinh nghiệm và địa hình bờ biển. Câu 21: Phía Tây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây nguyên. D. Tây Bắc. Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên khi có sự thu hút nguồn lao động các nơi khác đến là: A. Giữ nước cho các hồ thủy điện . B. Tạo điều kiện phát triển du lịch. C. Tạo nên tập quán sản xuất du canh, du cư. D. Tạo nên tập quán sản xuất định canh, định cư. Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng kinh tế Bắc Trung Bộ là: A. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội phía Tây. B. Thúc đẩy kinh tế xã hội phía Đông phát triển. C. Tạo mối giao lưu giữa Bắc Trung Bộ với nước Lào. D. Tạo mối giao lưu giữa đồng bằng với miền núi. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta nhập khẩu mặt hàng nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. C. Nguyên, nhiên, vật liệu. D. Hàng tiêu dùng. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Cơ khí. B. Dệt may. C. Đóng tàu. D. Sản xuất ôtô. Câu 26: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là A. vùng đặc quyền kinh tế rộng. B. nhiều vũng vịnh, sông suối. C. có nhiều đầm phá ven biển. D. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. Câu 27: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch theo hướng tích cực được thể hiện: Trang 3/5 Mã đề thi 703
- A. Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng giảm. B. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư giảm. C. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư tăng. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm. Câu 28: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2014 Nông lâm ngư nghiệp 108536 175084 396600 697000 Công nghiệp xây dựng 162220 343807 693300 1307900 ị ụ Dch v 171070 319003 792000 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2014 thì loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ tròn. C. Biều đồ đường. D. Biểu đồ miền. Câu 29: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 20002014 (Đơn vị: nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 20002014? A. Diện tích đỗ tương tăng liên tục trong giai đoạn 2000 2014. B. Diện tích mía giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. C. Diện tích mía tăng trong giai đoạn 2005 2014. D. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Vật liệu xây dựng, dệt may, đóng tàu. B. Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô. C. Cơ khí, hóa chất, sản xuất giấy, xenlulô. D. Cơ khí, đóng tàu, dệt may. Câu 31: Ý nào sau đây không phải mục đích về kinh tế từ việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên? A. Phát triển các ngành công nghiệp. B. Cung cấp nước tưới trong mùa khô. C. Kết hợp du lịch và nuôi trồng thủy sản. D. Nâng cao trình độ dân trí. Câu 32: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lào Cai. B. Lai Châu. C. Sơn La. D. Hòa Bình. Trang 4/5 Mã đề thi 703
- HẾT Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ năm 2009 đến nay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 Mã đề thi 703
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 702
5 p | 73 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 34 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
6 p | 60 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
6 p | 38 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 37 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 36 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 45 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 33 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 56 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 57 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 43 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 42 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 60 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 61 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 209
3 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn