intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 705

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tẻo | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập Địa lí nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 705.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 705

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÝ ­ LỚP 12 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian   ĐỀ CHÍNH THỨC giao đề) MàĐỀ: 705 (Đề có 4 trang)  Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Ý nghĩa kinh tế của các nhà máy thủy điện ở vùng kinh tế Tây Nguyên là: A. cung cấp nước tưới vào mùa khô. B. tiêu nước vào mùa mưa. C. hạn chế quá trình xói mòn đất. D. củng cố mực nước ngầm. Câu 2: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ  phát triển được A. cây lương thực. B. cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. C. cây công nghiệp ngắn ngày. D. cây công nghiệp nhiệt đới. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta xuất khẩu mặt hàng   nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A. Nông, lâm sản. B. Thủy sản. C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. D. Công nghiệp nặng và khoáng sản. Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu khu Tây Bắc của   vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Bắc Giang. B. Lào Cai. C. Lạng Sơn. D. Sơn La. Câu 5: Tây Nguyên đề  ra giải pháp đẩy mạnh khâu chế  biến sản phẩm cây công nghiệp nhằm   mục đích: A. tạo việc làm, tăng thu nhập. B. giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động. C. nâng cao hiệu quả kinh tế­ xã hội. D. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. Câu 6: Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông ­ lâm ­ ngư  và phòng   tránh thiên tai là do A. tiếp thu kinh nghiệm từ các nước ngoài.        B. được tích lũy qua nhiều thế hệ. C. được đào tạo ở các trường trung cấp, đại học.        D. sự phát triển của văn hóa, giáo dục,  y tế. Câu 7: Để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng Bắc Trung Bộ thì cần phát huy thế  mạnh kinh tế nào sau đây? A. Khai thác khoáng sản biển. B. Nông ­ lâm ­ ngư. C. Phát triển cây công nghiệp. D. Chăn nuôi đại gia súc. Câu 8: Cho bảng số liệu:  TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 ­ 2014                                                                                                                                                             (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2014 Nông ­ lâm ­ ngư nghiệp 108536 697000 Công nghiệp ­ xây dựng 162220 1307900 ị ụ Dch v 171070 1537100                                               Trang 1/5 ­ Mã đề thi 705
  2. (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)  Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân  theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2000  và 2014 thì loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biều đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ tròn. Câu 9: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố  nào của  nước ta? A. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng. C. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi. Câu 10:  Nhận định nào sau đây  không đúng  khi đánh giá về  tình hình phát triển chăn nuôi của  nước ta ? A. Chăn nuôi lấy trứng, sữa ngày càng tăng tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. B. Chăn nuôi lấy thịt ngày càng giảm tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. C. Chăn nuôi lấy thịt ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. D. Chăn nuôi ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Câu 11: Trục đường bộ  xuyên quốc gia thứ  2 có ý nghĩa thúc đẩy sự  phát triển kinh tế  ­ xã hội  của dải đất phía Tây đất nước là A. đường Hồ Chí Minh. B. đường 14. C. đường 9. D. đường 26. Câu 12: Sự phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta có thuận lợi về A. nguồn vốn đầu tư lớn. B. nguồn lao động đông. C. nguồn nhiên liệu nhập khẩu phong phú. D. sự hỗ trợ của nước ngoài. Câu 13: Sự  chuyển dịch cơ cấu kinh tế  theo ngành của Đồng bằng sông Hồng theo hướng tích   cực là do tác động của A. sức ép dân số đến môi trường. B. đường lối Đổi mới. C. nền kinh tế tập trung, bao cấp. D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Câu 14:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây   Nguyên có chung biên giới với Lào và Campuchia? A. Đăk Lăk. B. Gia Lai. C. Kon Tum. D. Đăk Nông. Câu 15: Nhận xét đúng về nguồn lao động nước ta là A. 100% lao động  có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học. B. 75% lao động  có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. C. 100% lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp. D. người lao động cần cù, sáng tạo. Câu 16: Việc đảm bảo nguồn lương thực cho người dân ở nước ta là cơ sở để A. đẩy mạnh phát triển chăn nuôi. B. đa dạng hóa sản xuất công nghiệp. C. đẩy mạnh phát triển thủy sản. D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến. Câu 17: Tuyến đường sắt nào sau đây dài nhất nước ta? A. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh B. Hà Nội – Hải Phòng C. Hà Nội – Lào Cai D. Hà Nội – Thái Nguyên Câu 18: Vấn đề giải quyết việc làm do dân số và nguồn lao động đông tập trung chủ yếu ở khu   vực nào của Đồng bằng sông Hồng? A. Các thành phố. B. Vùng ven biển. C. Nông thôn. D. Các khu công nghiệp. Câu 19:  Nhân tố  quan trọng nhất tạo điều kiện để  vùng Duyên hải Nam Trung Bộ  phát triển   mạnh dịch vụ hàng hải là                                               Trang 2/5 ­ Mã đề thi 705
  3. A. có nhiều cảng nước sâu. B. có nhiều đảo ven bờ án ngữ. C. nằm trên đường hàng không quốc tế. D. có khí hậu vùng biển ổn định. Câu 20: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là: A. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. B. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. D. Sử dụng sức người, năng suất thấp. Câu 21: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có A. nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt. B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. C. phương tiện đánh bắt hiện đại. D. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. Câu 22: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000­2014                                                                                                                   (Đơn vị : nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta   trong giai đoạn 2000­2014? A. Diện tích đỗ tương giảm liên tục ở giai đoạn 2005­2014. B. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2005 ­ 2014. C. Diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm biến động bất thường. D. Diện tích mía liên tục giảm trong giai đoạn 2000­2014. Câu 23:  Việc nâng cấp, mở  rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26…) có vai trò trọng   trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. khu vực Nam Lào. D. Tây Bắc Thái Lan. Câu 24: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vinh có   ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt may. B. Cơ khí. C. Hóa chất, phân bón. D. Đóng tàu. Câu 25: Cho biểu đồ sau:                                               Trang 3/5 ­ Mã đề thi 705
  4. Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất than, dầu  mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 ­ 2012? A. Sản lượng than tăng 36,5 lần .                                B. Sản lượng điện tăng liên tục.  C. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục.                             D. Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh nhất. Câu 26: Các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là: A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, Huế. C. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang. D. Hải Phòng, Nam Định. Câu 27: Nhận định không đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng  bằng sông Hồng: A. Giảm tỉ trọng GDP của  ngành nông ­ lâm ­ ngư. B. Phát triển mạnh ngành du lịch. C. Tỉ trọng GDP của ngành nông ­ lâm ­ ngư tăng dần. D. Hiện đại hóa công nghiệp chế biến. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung  tâm công nghiệp Đà Nẵng  không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Cơ khí. B. Đóng tàu. C. Điện tử. D. Sản xuất ôtô. Câu 29: Tây Nguyên dễ dàng thành lập các nông trường và các vùng chuyên canh cây công nghiệp   với qui mô lớn là nhờ có đất ba dan A. phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng lớn. B. rất màu mỡ, giàu dinh dưỡng. C. có tầng phong hóa sâu, lớp đất dày. D. màu mỡ, tơi, xốp, dễ thoát nước. Câu 30: Hoạt động kinh tế biển  nào  sau đâycủa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh  hơn vùng Bắc Trung Bộ? A. Nhiều ngư trường. B. Nhiều vũng vịnh. C. Xuất khẩu nông sản. D. Đánh bắt thủy sản.                                               Trang 4/5 ­ Mã đề thi 705
  5. Câu 31:  Vấn đề  hình thành cơ  cấu nông ­ lâm ­ ngư  nghiệp có ý nghĩa lớn đối với vùng Bắc   Trung Bộ vì: A. Có nhiều tài nguyên chưa được khai thác. B. Đều giáp biển, lãnh thổ hẹp, kéo dài. C. Tạo ra thế phát triển liên hoàn theo lãnh thổ. D. Đồng bằng có đất đai màu mỡ. Câu 32: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng? A. Giáp vùng Bắc Trung Bộ. B. Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Giáp Vịnh Bắc Bộ. D. Giáp với Bắc Lào. ­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­  ­ Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ   năm 2009 đến nay. ­ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.                                               Trang 5/5 ­ Mã đề thi 705
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2