intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 709

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tẻo | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập và giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 709 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 709

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ ­ LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có 4 trang) MàĐỀ: 709  Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1:  Tỉnh Kon Tum, Gia Lai có diện tích trồng cây  cà phê chè  nhiều hơn các tỉnh khác  ở  Tây  Nguyên là do có A. nguồn lao động đông. B. khí hậu thích hợp. C. hệ đất phong phú. D. công nghiệp chế biến phát triển. Câu 2: Các đô thị xếp loại đặc biệt của nước ta là: A. Hà Nội, Hải Phòng. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. D. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. Câu 3: Cho bảng số liệu:  TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 ­ 2014            (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2014 Nông ­ lâm ­ ngư nghiệp 108536 175084 396600 697000 Công nghiệp ­ xây dựng 162220 343807 693300 1307900 ị ụ Dch v 171070 319003 792000 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị tổng  sản phẩm trong nước   (GDP) của các khu vực kinh tế  nước ta giai đoạn 2000  – 2014 thì loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biều đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D.  Biểu đồ tròn. Câu 4: Phía Tây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Tây nguyên. C. Tây Bắc. D. Đông Nam Bộ. Câu 5: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất đang được khai thác ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Khí tự nhiên. B. Đá vôi. C. Đất sét. D. Than nâu. Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công  nghiệp ở Tây Nguyên khi có sự thu hút nguồn lao động các nơi khác đến là: A. Giữ nước cho các hồ thủy điện . B. Tạo điều kiện phát triển du lịch. C. Tạo nên tập quán sản xuất du canh, du cư. D. Tạo nên tập quán sản xuất định canh, định cư. Câu 7:  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung  tâm công nghiệp Vũng Tàu  không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt may. B. Sản xuất ôtô. C. Đóng tàu. D. Cơ khí. Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu dựa vào những điều  kiện nào sau đây? A. Người dân có kinh nghiệm và địa hình bờ biển. B. Nhiệt độ cao, ít sông lớn đổ ra biển. C. Nhiệt độ nước biển cao và địa hình bờ biển. D. Đường bờ biển dài và số giờ nắng nhiều.                                               Trang 1/5 ­ Mã đề thi 709
  2. Câu 9: Với khí hậu phân hóa theo độ  cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ  phát triển được A. cây công nghiệp nhiệt đới. B. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. C. cây lương thực. D. cây công nghiệp ngắn ngày. Câu 10:  Cơ  cấu kinh tế  theo ngành của Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch theo hướng tích cực   được thể hiện: A. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm. B. Tỉ trọng ngành nông ­ lâm ­ ngư giảm. C. Tỉ trọng ngành nông ­ lâm ­ ngư tăng. D. Tỉ trọng ngành công nghiệp ­ xây dựng giảm. Câu 11: Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ hình thành cơ cấu kinh tế nông ­ lâm ­ ngư dựa trên cơ sở nào? A. Hệ đất phong phú. B. Yêu cầu của thị trường. C. Thế mạnh các khu vực địa hình. D. Khí hậu phân hóa đa dạng. Câu 12: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh trong những  năm gần đây là do A. có sản lượng lương thực nhiều. B. có ngành chăn nuôi phát triển mạnh. C. thị trường ngày càng mở rộng. D. nguồn nhiên liệu tại chỗ phong phú. Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu vùng Đông Bắc của  Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Sơn La. B. Hòa Bình. C. Lai Châu. D. Lào Cai. Câu 15: Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây  đúng về tình hình sản xuất than, dầu mỏ  và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 ­ 2012? A. Sản lượng dầu mỏ luôn biến động.                                               Trang 2/5 ­ Mã đề thi 709
  3. B. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. C. Sản lượng than tăng liên tục. D. Sản lượng điện tăng 42,9 lần. Câu 16: Ý nào sau đây không phải mục đích về kinh tế từ việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên? A. Nâng cao trình độ dân trí. B. Cung cấp nước tưới trong mùa khô. C. Phát triển các ngành công nghiệp. D. Kết hợp du lịch và nuôi trồng thủy sản. Câu 17: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta là: A. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. B. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến. C. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. D. Sử dụng sức người, năng suất thấp. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta nhập khẩu mặt hàng   nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. B. Nguyên, nhiên, vật liệu. C. Hàng tiêu dùng. D. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. Câu 19: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên   không có chung biên giới với Campuchia? A. Gia Lai. B. Đăk Lăk. C. Lâm Đồng. D. Kon Tum. Câu 20: Những ngành kinh tế  nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ  có lợi thế  phát triển hơn so  với vùng Bắc Trung Bộ? A. Khai thác, chế biến lâm sản và du lịch.     B. Trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn  nuôi. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi.   D. Các ngành kinh tế biển. Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng kinh tế Bắc Trung Bộ là: A. Tạo mối giao lưu giữa đồng bằng với miền núi. B. Thúc đẩy phát triển kinh tế ­ xã hội phía Tây. C. Thúc đẩy kinh tế ­ xã hội phía Đông phát triển. D. Tạo mối giao lưu giữa Bắc Trung Bộ với nước Lào. Câu 22: Năng suất lúa ngày càng tăng mạnh đặc biệt ở vụ lúa đông xuân là nhờ nước ta đã: A. sử dụng các giống lúa truyền thống. B. chú trọng hình thức xen canh. C. sử dụng đại trà các giống lúa mới. D. chú trọng hình thức luân canh. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có   các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Cơ khí, đóng tàu, dệt may. B. Cơ khí, hóa chất, sản xuất giấy, xenlulô. C. Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô. D. Vật liệu xây dựng, dệt may, đóng tàu. Câu 24: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành  ở Đồng bằng sông Hồng? A. Tăng cường giao lưu, hợp tác với nước ngoài. B. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm. C. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.                                               Trang 3/5 ­ Mã đề thi 709
  4. D. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. Câu 25: So với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay thì lực lượng lao động có   trình độ cao A. ngày càng giảm. B. đáp ứng đủ yêu cầu. C. rất đông. D. vẫn còn ít. Câu 26: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là A. vùng đặc quyền kinh tế rộng. B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. C. nhiều vũng vịnh, sông suối. D. có nhiều đầm phá ven biển. Câu 27: Sức ép về dân số và nguồn lao động đối với việc phát triển kinh tế ­ xã hội ở khu vực thành   phố của Đồng bằng sông Hồng là: A. Vấn đề trật tự xã hội. B. Vấn đề thu nhập. C. Vấn đề môi trường. D. Vấn đề việc làm. Câu 28: Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta ngày càng tăng lên chủ yếu là nhờ: A. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. B. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. C. Tiếp thu kinh nghiệm từ nước ngoài. D. Sự chuyển giao công nghệ của nước ngoài. Câu 29: Khu vực đồng bằng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào sau đây? A. Khai thác lâm sản. B. Phát triển thủy điện. C. Cây công nghiệp hàng năm. D. Chăn nuôi đại gia súc. Câu 30: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành chăn nuôi của nước ta ? A. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi của nước ta phải nhập khẩu. B. Chăn nuôi không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao. C. Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho nước ta. D. Cơ sở chuồng trại, dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ. Câu 31: Việc nâng cấp, mở  rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26...) có vai trò quan trọng   trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. Bắc Trung Bộ. B. khu vực Bắc Lào. C. Đông Bắc Thái Lan. D. Đông Nam Bộ. Câu 32: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000­2014                                     (Đơn vị: nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ  vào bảng số  liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về  diện tích các loại cây công nghiệp  hàng năm của nước ta trong giai đoạn 2000­2014? A. Diện tích đỗ tương tăng liên tục trong giai đoạn 2000 ­ 2014. B. Diện tích mía giảm liên tục trong giai đoạn 2000 ­ 2014. C. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2000 ­ 2014.                                               Trang 4/5 ­ Mã đề thi 709
  5. D. Diện tích mía tăng trong giai đoạn 2005 ­ 2014. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­  ­ Học sinh được sử  dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ   năm 2009 đến nay. ­ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.                                               Trang 5/5 ­ Mã đề thi 709
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1