Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 715
lượt xem 1
download
Tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 715 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ, với đề thi này các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 715
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 715 Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26...) có vai trò quan trọng trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. Đông Bắc Thái Lan. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. khu vực Bắc Lào. Câu 2: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành chăn nuôi của nước ta ? A. Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho nước ta. B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi của nước ta phải nhập khẩu. C. Chăn nuôi không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao. D. Cơ sở chuồng trại, dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ. Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên không có chung biên giới với Campuchia? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Lâm Đồng. D. Đăk Lăk. Câu 4: Tỉnh Kon Tum, Gia Lai có diện tích trồng cây cà phê chè nhiều hơn các tỉnh khác ở Tây Nguyên là do có A. nguồn lao động đông. B. khí hậu thích hợp. C. hệ đất phong phú. D. công nghiệp chế biến phát triển. Câu 5: Khu vực đồng bằng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào sau đây? A. Cây công nghiệp hàng năm. B. Khai thác lâm sản. C. Chăn nuôi đại gia súc. D. Phát triển thủy điện. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô. B. Cơ khí, hóa chất, sản xuất giấy, xenlulô. C. Vật liệu xây dựng, dệt may, đóng tàu. D. Cơ khí, đóng tàu, dệt may. Câu 7: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng? A. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. B. Tăng cường giao lưu, hợp tác với nước ngoài. C. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. D. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm. Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây là do A. có ngành chăn nuôi phát triển mạnh. B. có sản lượng lương thực nhiều. C. thị trường ngày càng mở rộng. D. nguồn nhiên liệu tại chỗ phong phú. Câu 9: Những ngành kinh tế nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế phát triển hơn so với vùng Bắc Trung Bộ? Trang 1/5 Mã đề thi 715
- A. Trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi. B. Khai thác, chế biến lâm sản và du lịch. C. Các ngành kinh tế biển. D. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi. Câu 10: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. nhiều vũng vịnh, sông suối. D. có nhiều đầm phá ven biển. Câu 11: Năng suất lúa ngày càng tăng mạnh đặc biệt ở vụ lúa đông xuân là nhờ nước ta đã: A. sử dụng các giống lúa truyền thống. B. chú trọng hình thức xen canh. C. chú trọng hình thức luân canh. D. sử dụng đại trà các giống lúa mới. Câu 12: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất đang được khai thác ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Đất sét. B. Khí tự nhiên. C. Than nâu. D. Đá vôi. Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên khi có sự thu hút nguồn lao động các nơi khác đến là: A. Giữ nước cho các hồ thủy điện . B. Tạo điều kiện phát triển du lịch. C. Tạo nên tập quán sản xuất du canh, du cư. D. Tạo nên tập quán sản xuất định canh, định cư. Câu 14: Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ hình thành cơ cấu kinh tế nông lâm ngư dựa trên cơ sở nào? A. Khí hậu phân hóa đa dạng. B. Thế mạnh các khu vực địa hình. C. Yêu cầu của thị trường. D. Hệ đất phong phú. Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lào Cai. B. Hòa Bình. C. Sơn La. D. Lai Châu. Câu 16: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch theo hướng tích cực được thể hiện: A. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư giảm. B. Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng giảm. C. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm. D. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư tăng. Câu 17: Ý nào sau đây không phải mục đích về kinh tế từ việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên? A. Phát triển các ngành công nghiệp. B. Nâng cao trình độ dân trí. C. Cung cấp nước tưới trong mùa khô. D. Kết hợp du lịch và nuôi trồng thủy sản. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt may. B. Đóng tàu. C. Cơ khí. D. Sản xuất ôtô. Câu 19: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta là: A. Sử dụng sức người, năng suất thấp. B. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. C. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến. D. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Câu 20: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2014 Trang 2/5 Mã đề thi 715
- Nông lâm ngư nghiệp 108536 175084 396600 697000 Công nghiệp xây dựng 162220 343807 693300 1307900 ị ụ Dch v 171070 319003 792000 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2014 thì loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biều đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn. Câu 21: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được A. cây công nghiệp nhiệt đới. B. cây công nghiệp ngắn ngày. C. cây lương thực. D. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. Câu 22: Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta ngày càng tăng lên chủ yếu là nhờ: A. Sự chuyển giao công nghệ của nước ngoài. B. Tiếp thu kinh nghiệm từ nước ngoài. C. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. D. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. Câu 23: Sức ép về dân số và nguồn lao động đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở khu vực thành phố của Đồng bằng sông Hồng là: A. Vấn đề trật tự xã hội. B. Vấn đề thu nhập. C. Vấn đề việc làm. D. Vấn đề môi trường. Câu 24: Phía Tây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với vùng nào sau đây? A. Tây nguyên. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 25: Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất than, dầu mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 2012? A. Sản lượng điện tăng 42,9 lần. B. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. Trang 3/5 Mã đề thi 715
- C. Sản lượng than tăng liên tục. D. Sản lượng dầu mỏ luôn biến động. Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng kinh tế Bắc Trung Bộ là: A. Thúc đẩy kinh tế xã hội phía Đông phát triển. B. Tạo mối giao lưu giữa Bắc Trung Bộ với nước Lào. C. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội phía Tây. D. Tạo mối giao lưu giữa đồng bằng với miền núi. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta nhập khẩu mặt hàng nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A. Nguyên, nhiên, vật liệu. B. Hàng tiêu dùng. C. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. Câu 28: Các đô thị xếp loại đặc biệt của nước ta là: A. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. Câu 29: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 2014 (Đơn vị: nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 20002014? A. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. B. Diện tích đỗ tương tăng liên tục trong giai đoạn 2000 2014. C. Diện tích mía tăng trong giai đoạn 2005 2014. D. Diện tích mía giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. Câu 30: So với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay thì lực lượng lao động có trình độ cao A. vẫn còn ít. B. rất đông. C. ngày càng giảm. D. đáp ứng đủ yêu cầu. Câu 31: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu dựa vào những điều kiện nào sau đây? A. Người dân có kinh nghiệm và địa hình bờ biển. B. Nhiệt độ nước biển cao và địa hình bờ biển. C. Đường bờ biển dài và số giờ nắng nhiều. D. Nhiệt độ cao, ít sông lớn đổ ra biển. Câu 32: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. HẾT Trang 4/5 Mã đề thi 715
- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ năm 2009 đến nay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 Mã đề thi 715
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 702
5 p | 73 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 34 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
6 p | 59 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
6 p | 38 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 37 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 36 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 45 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 33 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 56 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 57 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 43 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 42 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 60 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 61 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 209
3 p | 28 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn