Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 717
lượt xem 3
download
Mời các bạn tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 717 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 717
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÝ LỚP 12 Thời gian: 40 phút (không tính thời ĐỀ CHÍNH THỨC gian giao đề) MÃ ĐỀ: 717 (Đề có 4 trang) Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất than, dầu mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 2012? A. Sản lượng điện tăng liên tục. B. Sản lượng than tăng 36,5 lần . C. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. D. Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh nhất. Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi đánh giá về tình hình phát triển chăn nuôi của nước ta ? A. Chăn nuôi lấy thịt ngày càng giảm tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. B. Chăn nuôi lấy trứng, sữa ngày càng tăng tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. C. Chăn nuôi ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. D. Chăn nuôi lấy thịt ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất chăn nuôi. Câu 3: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. phương tiện đánh bắt hiện đại. C. nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt. D. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. Câu 4: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh hơn vùng Bắc Trung Bộ? Trang 1/5 Mã đề thi 717
- A. Nhiều vũng vịnh. B. Đánh bắt thủy sản. C. Xuất khẩu nông sản. D. Nhiều ngư trường. Câu 5: Nhận xét đúng về nguồn lao động nước ta là A. 100% lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học. B. 100% lao động có chứng chỉ nghề sơ cấp. C. 75% lao động có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. D. người lao động cần cù, sáng tạo. Câu 6: Vấn đề giải quyết việc làm do dân số và nguồn lao động đông tập trung chủ yếu ở khu vực nào của Đồng bằng sông Hồng? A. Nông thôn. B. Các thành phố. C. Vùng ven biển. D. Các khu công nghiệp. Câu 7: Để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng Bắc Trung Bộ thì cần phát huy thế mạnh kinh tế nào sau đây? A. Phát triển cây công nghiệp. B. Chăn nuôi đại gia súc. C. Khai thác khoáng sản biển. D. Nông lâm ngư. Câu 8: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26…) có vai trò trọng trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. khu vực Nam Lào. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Bắc Thái Lan. D. Bắc Trung Bộ. Câu 9: Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của dải đất phía Tây đất nước là A. đường 26. B. đường 14. C. đường Hồ Chí Minh. D. đường 9. Câu 10: Nhân tố quan trọng nhất tạo điều kiện để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh dịch vụ hàng hải là A. có khí hậu vùng biển ổn định. B. có nhiều đảo ven bờ án ngữ. C. nằm trên đường hàng không quốc tế. D. có nhiều cảng nước sâu. Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng theo hướng tích cực là do tác động của A. sức ép dân số đến môi trường. B. đường lối Đổi mới. C. nguồn vốn đầu tư nước ngoài. D. nền kinh tế tập trung, bao cấp. Câu 12: Các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là: A. Hà Nội, Huế. B. Hải Phòng, Nam Định. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang. Câu 13: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 20002014 (Đơn vị : nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 20002014? Trang 2/5 Mã đề thi 717
- A. Diện tích đỗ tương giảm liên tục ở giai đoạn 20052014. B. Diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm biến động bất thường. C. Diện tích mía liên tục giảm trong giai đoạn 20002014. D. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2005 2014. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Đóng tàu. B. Cơ khí. C. Sản xuất ôtô. D. Điện tử. Câu 15: Vấn đề hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với vùng Bắc Trung Bộ vì: A. Tạo ra thế phát triển liên hoàn theo lãnh thổ. B. Có nhiều tài nguyên chưa được khai thác. C. Đều giáp biển, lãnh thổ hẹp, kéo dài. D. Đồng bằng có đất đai màu mỡ. Câu 16: Nhận định không đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng: A. Tỉ trọng GDP của ngành nông lâm ngư tăng dần. B. Phát triển mạnh ngành du lịch. C. Hiện đại hóa công nghiệp chế biến. D. Giảm tỉ trọng GDP của ngành nông lâm ngư. Câu 17: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng? A. Giáp Vịnh Bắc Bộ. B. Giáp vùng Bắc Trung Bộ. C. Giáp với Bắc Lào. D. Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu khu Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Bắc Giang. B. Sơn La. C. Lào Cai. D. Lạng Sơn. Câu 19: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên có chung biên giới với Lào và Campuchia? A. Gia Lai. B. Đăk Nông. C. Đăk Lăk. D. Kon Tum. Câu 20: Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư và phòng tránh thiên tai là do A. được tích lũy qua nhiều thế hệ. B. tiếp thu kinh nghiệm từ các nước ngoài. C. được đào tạo ở các trường trung cấp, đại học. D. sự phát triển của văn hóa, giáo dục, y tế. Câu 21: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta? A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi. B. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. C. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. D. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng. Câu 22: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là: A. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. B. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. C. Sử dụng sức người, năng suất thấp. D. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Câu 23: Sự phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta có thuận lợi về A. nguồn nhiên liệu nhập khẩu phong phú. B. sự hỗ trợ của nước ngoài. C. nguồn vốn đầu tư lớn. D. nguồn lao động đông. Câu 24: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được A. cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. B. cây công nghiệp ngắn ngày. Trang 3/5 Mã đề thi 717
- C. cây lương thực. D. cây công nghiệp nhiệt đới. Câu 25: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2014 Nông lâm ngư nghiệp 108536 697000 Công nghiệp xây dựng 162220 1307900 ị ụ Dch v 171070 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2000 và 2014 thì loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biểu đồ miền. D. Biều đồ đường. Câu 26: Việc đảm bảo nguồn lương thực cho người dân ở nước ta là cơ sở để A. đa dạng hóa sản xuất công nghiệp. B. đẩy mạnh phát triển chăn nuôi. C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến. D. đẩy mạnh phát triển thủy sản. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta xuất khẩu mặt hàng nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. B. Nông, lâm sản. C. Công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Thủy sản. Câu 28: Tây Nguyên đề ra giải pháp đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm cây công nghiệp nhằm mục đích: A. nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội. B. giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động. C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. tạo việc làm, tăng thu nhập. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vinh có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Hóa chất, phân bón. B. Cơ khí. C. Dệt may. D. Đóng tàu. Câu 30: Tuyến đường sắt nào sau đây dài nhất nước ta? A. Hà Nội – Lào Cai B. Hà Nội – Thái Nguyên C. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh D. Hà Nội – Hải Phòng Câu 31: Tây Nguyên dễ dàng thành lập các nông trường và các vùng chuyên canh cây công nghiệp với qui mô lớn là nhờ có đất ba dan A. rất màu mỡ, giàu dinh dưỡng. B. có tầng phong hóa sâu, lớp đất dày. C. phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng lớn. D. màu mỡ, tơi, xốp, dễ thoát nước. Câu 32: Ý nghĩa kinh tế của các nhà máy thủy điện ở vùng kinh tế Tây Nguyên là: A. tiêu nước vào mùa mưa. B. cung cấp nước tưới vào mùa khô. C. củng cố mực nước ngầm. D. hạn chế quá trình xói mòn đất. Trang 4/5 Mã đề thi 717
- HẾT Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ năm 2009 đến nay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 Mã đề thi 717
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 34 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 70 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
6 p | 59 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
6 p | 38 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 33 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 45 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 36 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 37 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 56 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 41 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 57 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 43 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 60 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 61 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn