intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 719

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tẻo | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Địa lí, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 719. Hy vọng tài liệu phục vụ hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 719

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ ­ LỚP 12 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MàĐỀ: 719  (Đề có 4 trang) Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................  Câu 1: Tỉnh Lâm Đồng và Gia Lai trồng được cây chè nhiều hơn các tỉnh khác ở Tây Nguyên là  do A. hệ đất phong phú. B. địa hình bằng phẳng. C. khí hậu thuận lợi. D. sông ngòi dày đặc. Câu 2: Khu vực đồi trước núi của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh vượt trội về A. Khai thác khoáng sản. B. Chăn nuôi gia cầm. C. Chăn nuôi đại gia súc. D. Phát triển thủy điện. Câu 3: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường 19 và đường 26 có vai trò quan trọng trong mối   quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. Tây Nguyên.  B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn   có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt may. B. Điện tử. C. Cơ khí. D. Đóng tàu. Câu 5: Ngoài lợi ích kinh tế, việc mở rộng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên có kế  hoạch, có cơ sở khoa học đi đôi với việc bảo vệ rừng nhằm mục đích: A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biển. B. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. C. Sản xuất hàng hóa xuất khẩu. D. Bảo vệ môi trường sinh thái. Câu 6: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ  phát triển được A. cây công nghiệp nhiệt đới. B. cây công nghiệp ngắn ngày. C. cây lương thực. D. cây rau quả cận nhiệt và ôn đới. Câu 7: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch theo hướng công nghiệp  hóa, hiện đại hóa được thể hiện rõ qua: A. Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng. B. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm. C. Tỉ trọng ngành công nghiệp ­ xây dựng giảm. D. Tỉ trọng ngành nông ­ lâm ­ ngư tăng. Câu 8: Yếu tố cơ bản nhất để cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh loại hình du   lịch biển đảo là: A. Các bãi tắm, đảo gần bờ đẹp nổi tiếng. B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. Đường bờ biển dài. D. Nhiều rạn san hô đẹp. Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí  của vùng Tây Nguyên? A. Giáp với Nam Lào và Đông Bắc Campuchia. B. Giáp với biển Đông. C. Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.                                               Trang 1/5 ­ Mã đề thi 719
  2. D. Tiếp giáp Đông Nam Bộ. Câu 10:  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta xuất khẩu mặt   hàng nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? A. Nông, lâm sản. B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. C. Công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Thủy sản. Câu 11: Về tự nhiên, khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến hoạt động của các nhà máy thủy điện ở  Tây Nguyên là: A. Tiềm năng thủy điện nhỏ. B. Mùa mưa tập trung vào thu ­ đông. C. Diện tích rừng giảm nhanh. D. Mùa khô kéo dài. Câu 12: Hiện nay, ngành công nghiệp năng lượng của nước ta phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở  tự nhiên nào? A. Có mỏ than Quảng Ninh trữ lượng lớn. B. Có tiềm năng thủy điện rất lớn. C. Trữ lượng than, dầu khí và trữ năng thủy điện lớn. D. Có nguồn lao động dồi dào, có trình độ. Câu 13:  Loại đất nào chiếm tỉ  lệ  cao nhất trong cơ cấu đất nông nghiệp của Đồng bằng sông  Hồng? A. Đất phù sa màu mỡ. B. Đất chuyên dùng. C. Đất phèn. D. Đất mặn. Câu 14: Ý nào sau đây không phải đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta? A. Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công. B. Sản phẩm chủ yếu tiêu dùng tại  chỗ. C. Sản xuất với quy mô nhỏ, phân tán. D. Mục đích sản xuất tạo ra nhiều lợi nhuận. Câu 15: Nhận định nào sau đây không chính xác về tình hình phát triển ngành chăn nuôi của nước   ta? A. Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. B. Bước đầu phát triển chăn nuôi theo hình thức trang trại. C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. D. Hiệu quả chăn nuôi rất cao và ổn định. Câu 16:  Những thành tựu trong lĩnh vực phát triển văn hóa, giáo dục và y tế  đã tác động đến   nguồn lao động nước ta là: A. Kinh nghiệm sản xuất được tích lũy. B. Chất lượng lao động được nâng lên. C. Số lượng lao động được tăng lên. D. Tăng tỉ lệ lao động phổ thông. Câu 17:  Nhân tố  nào sau đây gây sức ép đối với phát triển kinh tế  ­ xã hội  ở  Đồng bằng sông   Hồng ? A. Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước. B. Sự thất thường của khí hậu. C. Một số loại tài nguyên bị xuống cấp. D. Tài nguyên khoáng sản không giàu có. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta? A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. B. Lao động có trình độ chuyên môn cao phân bố đều ở các vùng. C. Người lao động có tính cần cù, sáng tạo, ham học hỏi. D. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên. Câu 19: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Cà Mau   không có ngành công nghiệp nào sau đây?                                               Trang 2/5 ­ Mã đề thi 719
  3. A. Chế biến nông sản. B. Hóa chất, phân bón. C. Sản xuất ôtô. D. Cơ khí. Câu 20: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở  vùng Bắc Trung Bộ  phát triển mạnh hơn vùng Duyên  hải Nam Trung Bộ? A. Phát triển du lịch biển. B. Khai thác tổng hợp kinh tế biển. C. Khai thác và chế biến lâm sản. D. Sản xuất muối ven biển. Câu 21: Tuyến đường có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế ­ xã hội phía Tây của nước ta là A. đường Hồ Chí Minh. B. quốc lộ số 8. C. đường sắt Thống nhất. D. quốc lộ số 9. Câu 22: Dựa vào số  dân, chức năng, mật độ  dân số, tỉ  lệ  phi nông nghiệp thì mạng lưới đô thị  nước ta chia thành: A. 5 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 6 loại. Câu 23: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 ­ 2014                                     (Đơn vị : nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích các loại cây công nghiệp  hàng năm của nước ta trong giai đoạn 2000 ­ 2014? A. Diện tích lạc liên tục giảm trong giai đoạn 2000 ­ 2014. B. Diện tích mía tăng trong giai đoạn 2005 ­ 2014. C. Diện tích đỗ tương tăng liên tục trong giai đoạn 2000 ­ 2014. D. Diện tích mía giảm tục giảm trong giai đoạn 2000 ­ 2014. Câu 24:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào   không thuộc  tiểu vùng  Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Yên Bái. B. Hòa Bình. C. Lào Cai. D. Hà Giang. Câu 25: Vùng nào sau đây có sản lượng lương thực bình quân đầu người cao nhất nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 26: Quốc lộ 1 ở nước ta chạy suốt từ: A. Cửa khẩu Lào Cai đến thành phố Cần Thơ. B. Cửa khẩu Thanh Thủy đến Cà Mau. C. Cửa khẩu Móng Cái đến Hà Tiên. D. Cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn. Câu 27: Phía Bắc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với vùng A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành  ở Đồng bằng sông Hồng trong thời gian gần đây là A. đẩy mạnh phát triển ngành du lịch. B. tăng tỉ trọng nông ­ lâm ­ ngư. C. phát triển các ngành tài chính, ngân hàng.                                               Trang 3/5 ­ Mã đề thi 719
  4. D. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. Câu 29: Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để nước ta phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt? A. Đường bờ biển dài. B. Sông ngòi, ao hồ dày đặc. C. Có nhiều đầm phá. D. Diện tích vùng biển rộng. Câu 30: Cho bảng số liệu:  TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 ­ 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2014 Nông ­ lâm ­ ngư nghiệp 108536 175084 396600 697000 Công nghiệp ­ xây dựng 162220 343807 693300 1307900 ị ụ Dch v 171070 319003 792000 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)  Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm trong nước  (GDP) của các khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000 ­ 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A.  Biểu  đồ  tròn. B.  Biểu  đồ  miền. C. Biểu đồ kết hợp. D.  Biều đồ  đường. Câu 31: Việc phát huy thế  mạnh nông ­ lâm ­ ngư  là một cơ  sở  để  đẩy mạnh công nghiệp hóa   của vùng Bắc Trung Bộ nhằm cung cấp A. nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. B. thức ăn cho chăn nuôi. C. lương thực cho công nghiệp. D. lương thực để xuất khẩu thu ngoại tệ. Câu 32: Cho biểu đồ sau: Căn cứ  vào biểu đồ  trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về  tình hình sản xuất than, dầu   mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 ­ 2012? A. Sản lượng điện tăng liên tục. B. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. C. Sản lượng than tăng 36,5 lần . D. Sản lượng dầu mỏ tăng nhanh nhất.                                               Trang 4/5 ­ Mã đề thi 719
  5. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­  ­ Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ   năm 2009 đến nay. ­ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.                                               Trang 5/5 ­ Mã đề thi 719
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2