Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Địa Lý năm 2014<br />
Câu 1: ( 3,5 điểm)<br />
a.Trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Tây của Trung Quốc và những thuận lợi, khó<br />
khăn<br />
của chúng đối với sự phát triển kinh tế.<br />
b. Trình bày kết quả hiện đại hoá trong công nghiệp của Trung Quốc. Nguyên nhân nào<br />
đưa đến kết quả đó?<br />
Câu 2: ( 3,5 điểm)<br />
a. Phân tích những thuận lợi và trở ngại từ các đặc điểm dân cư - xã hội đến sự phát triển<br />
kinh tế –xã hội ở các nước nước Đông Nam Á.<br />
b. Trình bày các mục tiêu của ASEAN. Tại sao mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến ổn<br />
định?<br />
Câu 3: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các giai<br />
đoạn<br />
(Đơn vị: %)<br />
Giai đoạn<br />
Tăng GDP<br />
<br />
1950- 1954<br />
18,8<br />
<br />
1960- 1964<br />
15,8<br />
<br />
1965- 1969<br />
13,7<br />
<br />
1970- 1073<br />
7,8<br />
<br />
1990-2005<br />
2,4<br />
<br />
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn.<br />
b. Nhận xét tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn.<br />
-----Hết----<br />
<br />
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 11 môn Địa Lý năm 2014<br />
Câu<br />
1a<br />
<br />
Nội dung đề 1<br />
- Miền Tây:<br />
+ Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa.<br />
+ Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt và phân hóa theo độ cao<br />
+ Sông ngòi nhỏ dòng chảy tạm thời ,thượng lưu Hoàng Hà, Trường<br />
<br />
Giang.<br />
+ Tài nguyên: rừng, đồng cỏ, khoáng sản.<br />
* Thuận lợi:<br />
- Đồng cỏ, trồng rừng=>phát triển chăn nuôi và lâm nghiệp<br />
- Tài nguyên khoáng sản phong phú => phát triển công nghiệp khai thác<br />
và luyện kim.<br />
<br />
1b<br />
<br />
* Khó khăn: khí hậu khắc nghiệt gây khó khăn cho đời sống và sản xuất…<br />
* Kết quả hiện đại hóa CN:<br />
- Phát triển mạnh,một số ngành tăng nhanh. Sản lượng nhiều ngành đứng<br />
đầu thế giới: than, thép, xi măng, phân bón.<br />
- Phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại,đáp ứng nhu cầu của người<br />
tiêu dùng<br />
- Cơ cấu ngành phát triển đa dạng: Luyện kim, chế tạo máy, hóa chất,<br />
điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô…<br />
*Nguyên nhân:<br />
- Cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển sản xuất các nhà máy được<br />
chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường<br />
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thành lập<br />
các khu chế xuất.<br />
<br />
2a<br />
<br />
- Hiện đại hóa các trang thiết bị, ứng dụng các thành tựu công nghệ cao<br />
trong công nghiệp.<br />
* Đặc điểm:<br />
- Dân số đông, gia tăng tương đối nhanh,cơ cấu dân số trẻ .<br />
- Mật độ dân số cao ,phân bố không đều.<br />
- Khu vực đa dân tộc, đa tôn giáo; đa dạng về bản sắc văn hóa dân tộc, tôn<br />
giáo,…<br />
- Chất lượng lao động thấp - Bất ổn định về chính trị, mâu thuẫn dân tộc –<br />
tôn giáo.<br />
<br />
*Ảnh hưởng:<br />
- nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng.<br />
- thuận lợi giao lưu văn hóa, phát triển du lịch.<br />
<br />
2b<br />
<br />
- gây sức ép cho tạo việc làm và phát triển kinh tế.<br />
Mục tiêu chính của ASEAN<br />
-Thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước thành viên<br />
- Giải quyết những mâu thuẩn,bất đồng trong nội bộ ASEAN cũng như<br />
những bất đồng giữa các nước ASEAN với các nước ngoài khối<br />
- Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và phát triển đồng<br />
đều.<br />
Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến ổn định vì:<br />
- Mỗi nước trong khu vực đều đã chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định<br />
mà nguyên nhân là do vấn đề tôn giáo, sắc tộc hay do các thế lực bên<br />
ngoài gây nên¦sự cần thiết phải ổn định để phát triển.<br />
<br />
3<br />
<br />
- Giữa các nước còn nhiều tranh chấp phức tạp (biên giới, đảo, vùng<br />
biển) ¦ổn định để đối thoại hòa bình, giữ nguyên hiện trạng để tránh xung<br />
đột có thể xảy ra. Sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực<br />
bên ngoài can thiệt vào.<br />
- Vẽ biểu đồ cột, trục tung thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP (%), trục<br />
hoành thể hiện thời gian (giai đoạn),có tên, khoảng cách các năm chính<br />
xác, thể hiện các giá trị trên biểu đồ.<br />
- Nhận xét:<br />
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản trong giai đoạn 1950 – 2005<br />
không ổn định.<br />
+ 1950 – 1973 là giai đoạn phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản,tốc<br />
độ tăng trưởng kinh tế cao trong những giai đoạn tiếp theo(dẫn chứng)<br />
+ Những năm 1970- 1973 tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm (dẫn chứng)<br />
+ Giai đoạn 1990-2005 tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm và thấp nhất(dẫn<br />
chứng)<br />
<br />