Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng việt năm 2014 trường TH Cẩm Xá
lượt xem 39
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng việt năm 2014 trường TH Cẩm Xá sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng việt năm 2014 trường TH Cẩm Xá
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng việt năm 2014 trường TH Cẩm Xá Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2014 - Đề 1 A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm I. Đọc thành tiếng: HS đọc một đoạn( khoảng 90 tiếng/ phút) của một trong 5 bài sau: ( 4 đ) 1. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( STV4-T 2- Tr 114) ( Đọc từ đầu...biển lặng) 2. Ăng- co Vát ( STV4-T 2 -Tr 123) ( Đọc từ đầu...kiến trúc cổ đại) 3. Vương quốc vắng nụ cười ( sách TV lớp 4 – tập 2 – trang 132) ( Đọc từ đầu...ngựa hí) 4. Dòng sông mặc áo ( sách TV lớp 4 – tập 2 – trang 118) ( Đọc từ đầu... áo hoa) 5. Tiếng cười là liều thuốc bổ ( S TV lớp 4 – tập 2 – trang 153) ( Đọc từ đầu...một chất) II.Đọc hiểu – Luyện từ và câu - 6 đ - 20 phút 1. Đọc thầm bài sau: Chiếc lá Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi ! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi ! - Bình thường lắm chẳng có gì đáng kể đâu. - Bạn đừng có giấu ! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn - Thật mà ! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ. -Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa ?
- -Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời , tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường. -Thế thì chán thật ! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện . -Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến. Theo Trần Hoài Dương 2.Dựa vào nội dung bài TĐ và những kiến thức đã học hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập Câu 1: Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau ? ( 0,5 đ ) A. Chim sâu và bông hoa. B. Chim sâu và chiếc lá. C. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. Câu 2: Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào được nhân hoá ? ( 0,5đ ) A. Chỉ có chiếc lá được nhân hoá. B. Chỉ có chim sâu được nhân hoá C. Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá. Câu 3 : Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? ( 0.5 đ ) A. Hãy biết quý trọng những người bình thường. B. Vật bình thường mà vẫn đáng quý. C. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây. D. Cả đáp án A và C. Câu 4:) Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dới đây. ( 0.5 đ ) A. nhỏ nhắn
- B. nhỏ bé C. nhỏ xinh Câu 5: Tìm 1 câu khiến có trong bài. ( 0.5đ) Câu 6: Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là ( 1 đ) A. Tôi B. Cuộc đời tôi C. Rất bình thường Câu 7: Gạch chân các thành ngữ nói về lòng dũng cảm ( 0,5 đ) ba chìm bảy nổi, vào sinh ra tử, cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn. Câu 8: Thêm trạng ngữ vào câu sau ( 0.5 đ) -..................................................., xe ô tô, xe máy...nườm nượp qua lại. Câu 9: Chuyển câu kể sau thành câu cảm. ( 0,5 đ) Trời rét. Câu 10: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu thơ sau (1đ) Hoa phượng rơi đỏ thắm sân trường. Danh từ : ………………………................ Tính tứ:………….......... Động từ:……………. B, Kiểm tra viết. I. Chính tả (nghe - viết) - 15 phút Bài viết: ( 10 đ) Nói với em - trang 166 II Tập làm văn - 10đ- 35 phút Em hãy tả một con vật mà em yêu thích. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2014 - Đề 2
- A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm I. Đọc thành tiếng: HS đọc một đoạn( khoảng 90 tiếng/ phút) của một trong 5 bài sau: ( 4 đ) 1. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( STV4-T 2- Tr 114) ( Đọc từ đầu...biển lặng) 2. Ăng- co Vát ( STV4-T 2 -Tr 123) ( Đọc từ đầu...kiến trúc cổ đại) 3. Vương quốc vắng nụ cười ( sách TV lớp 4 – tập 2 – trang 132) ( Đọc từ đầu...ngựa hí) 4. Dòng sông mặc áo ( sách TV lớp 4 – tập 2 – trang 118) ( Đọc từ đầu... áo hoa) 5. Tiếng cười là liều thuốc bổ ( S TV lớp 4 – tập 2 – trang 153) ( Đọc từ đầu...một chất) II.Đọc hiểu – Luyện từ và câu - 6 đ - 20 phút 1. Đọc thầm bài sau: Chiếc lá Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi ! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi ! - Bình thường lắm chẳng có gì đáng kể đâu. - Bạn đừng có giấu ! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn. - Thật mà ! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ. -Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa ? -Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời , tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường. -Thế thì chán thật ! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện . -Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như
- thế Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến. Theo Trần Hoài Dương 2.Dựa vào nội dung bài hãy trả lời câu hỏi và chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: Câu 1: Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau ? ( 0,5 đ) A. Chim sâu và bông hoa. B. Chim sâu , bông hoa và chiếc lá. C. Chim sâu và chiếc lá. Câu 2: Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào đợc nhân hoá ? ( 0,5 đ) A. Chỉ có chiếc lá được nhân hoá. B. Chỉ có chim sâu được nhân hoá C. Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá. Câu 3 : Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? ( 0,5 đ) A. Hãy biết quý trọng những người bình thường. B. Vật bình thường mà vẫn đáng quý. C. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây. D. Cả đáp án A và C. Câu 4: Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thờng bằng từ nào dới đây. ( 0,5 đ) A. nhỏ nhắn B. nhỏ xinh C. nhỏ bé Câu 5: Tìm 1 câu khiến có trong bài. ( 0,5 đ) Câu 6: Chủ ngữ trong câu Các con thương mẹ vất vả sớm khuya là: (1đ)
- A. Các con thương mẹ B. thương mẹ vất vả sớm khuya C. Các con Câu 7: (Tìm 2 từ gần nghĩa với từ dũng cảm. ( 0,5 đ) Câu 8: Thêm trạng ngữ vào câu sau: (0.5 đ) -..................................................., nhiều học sinh đến lớp bị trễ. Câu 9: Chuyển câu kể sau thành câu cảm. (0,5 đ) Bạn Ngọc học giỏi . Câu 10: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu thơ sau ( 1đ) Hoa ban nở trắng rừng. Danh từ : ………………………..................... Tính tứ:…………… Động từ:……………. II, Đọc thành tiếng: (10đ) - Đọc bài: Chiếc lá - Yêu cầu đọc trôi chảy, phát âm rõ, diễn cảm, tốc độ tối thiểu 90 tiếng/ phút. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. B, Kiểm tra viết. I. Chính tả (nghe viết) - 15 phút Bài viết: (10 đ) Nói với em - trang 166 II Tập làm văn (10đ) (35 phút ) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 lớp 12 môn tiếng anh Sở GD&ĐT Đồng Nai
4 p | 1237 | 63
-
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Yên
2 p | 576 | 43
-
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Ba Đình
3 p | 767 | 42
-
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán năm 2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng
5 p | 336 | 39
-
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Đan Phượng
6 p | 382 | 31
-
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đồng Cương
3 p | 316 | 26
-
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đại Đồng
4 p | 232 | 20
-
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú Đa
4 p | 273 | 12
-
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 224 | 12
-
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 224 | 11
-
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Sinh năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 201 | 8
-
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 138 | 7
-
Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Toán
10 p | 88 | 5
-
Đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2014 môn Toán
3 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2010-2011 môn Toán - Trường THPT Trần Phú
39 p | 110 | 3
-
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sinh năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 144 | 3
-
Đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2010-2011 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hà Nội
1 p | 83 | 2
-
Đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Trường THPT Lấp Vò
3 p | 70 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn