intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 6 Mức độ nhận thức Tổng Mạch Vận dụng Tổng TT nội Nội dung/chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu cao điểm dung TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 6: Tự nhận thức bản thân. 3 câu 3 câu 1.0 Giáo dục kĩ 1 năng sống. Bài 7: Ứng phó với tình huống 3 câu 3 câu 1.0 nguy hiểm. Bài 8: Công dân nước cộng hoà 1 6 3 câu 3 câu 1 câu 4.0 Giáo xã hội chủ nghĩa Việt Nam. câu câu dục 2 pháp ½ luật Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của ½ 3 3 câu 1 câu 2 câu 4.0 công dân. câu câu câu Tổng 9 ½ 6 ½ 1 1 câu 15 3 10 câu câu câu câu câu câu câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% 100%
  2. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 6 SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN MẠCH THỨC T NỘI DUNG/ NỘI MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Vận T CHỦ ĐỀ Thông Vận DUNG Nhận biết dụng hiểu dụng cao Nhận biết: -Thế nào là nhận thưc đúng về bản thân. Bài 6: Tự - Ý nghĩa của việc nhận thưc đúng về bản thân. nhận thức - Cách nhận thức đúng về bản thân. 3 TN bản thân. Giáo dục 1 kĩ năng Nhận biết: sống - Thế nào là tình huống nguy hiểm. Bài 7: Ứng - Cách nhận biết tình huống mguy hiểm phó với tình 3TN huống nguy hiểm.
  3. Nhận biết: -Khái niệm công dân, căn cứ để xác định công dân, mối Bài 8: Công quan hệ giữa công dân với nhà nước. Giáo dục dân nước Thông hiểu: pháp cộng hoà xã - Công dân nước CHXHCN VIệt Nam bao gồm những ai. 3TN 3TN 1TL luật hội chủ nghĩa - Điểm khác biệt giữa người là công dân VN giữa người không Việt Nam. phải là công dân VN. Vận dụng: - Xử lí tình huống xác định ai là công dân VN Nhận biết: - Các nhóm quyền của công dân theo Hiến Pháp 2013 Thông hiểu: Bài 9: Quyền -Từ thực tế xác định các quyền đó thuộc nhóm quền nào ½TL và nghĩa vụ của công dân ½ của công dân. TL 3TN 1TL Vận dụng cao -Liên hệ bản thân những việc làm thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân. Tổng 9TN 6TN ½TL ½TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  4. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tự nhận thức về bản thân. B. Tư duy thông minh. C. Có kĩ năng sống tốt. D. Sống tự trọng. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp để tự nhận thức bản thân? A. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hoạt động. B. Chấp nhận tất cả những nhận xét, đánh giá của người khác về mình. C. Quan sát phản ứng, lắng nghe nhận xét của người khác về mình. D. Tham gia nhiều hoạt động để rèn luyện và phát triển bản thân. Câu 3: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể A. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. B. nhìn nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh. C. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất. Câu 4: Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần A. hoang mang. B. lo lắng. C. hốt hoảng. D. bình tĩnh. Câu 5:Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 6 : Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Ô nhiễm môi trường. B. Tình huống nguy hiểm. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 7: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. phải có trách nhiệm với cộng đồng. B. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. C. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. D. được hưởng tất cả quyền mình muốn. Câu 8: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam. Câu 9: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa A. công dân và công dân nước đó. B. tập thể và công dân nước đó. C. công dân với cộng đồng nước đó. D. Nhà nước và công dân nước đó. Câu 10: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người A. sống trên một đất nước. B. làm việc và sống ở Việt Nam. C. có quốc tịch Việt Nam. D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định.
  5. Câu 11: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào trẻ em không phải là công dân nước CHXHCN Việt Nam? A. Trẻ em bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam. B. Trẻ em có bố là công dân Nga, mẹ là người không rõ quốc tịch. C.Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, không rõ cha là ai. D.Trẻ em sinh ra có cả cha lẫn mẹ là công dân Việt Nam. Câu 12: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định. B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. C. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. D. trẻ em sinh trên lãnh thổ Việt Nam, có cha mẹ là người Việt Nam. Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. C. Lựa chọn giao dịch dân sự. Câu 14 : Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu. B. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh. C. Tham gia quản lý nhà nước. D. Tham gia bảo vệ môi trường Câu 15. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vi phạm pháp luật? Trường hợp 1. Tàng trữ và buôn bán ma túy. Trường hợp 2. Người dân tham ra bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Trường hợp 3. Trốn thuế. A. Trường họp 1, 2. B. Trường hợp 2, 3. C. Trường hợp 1, 3. D. Cả 3 trường hợp. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM) Câu 1. (2.0 điểm) Theo Hiến pháp 2013 công dân có những nhóm quyền cơ bản nào? Em hãy cho ví dụ? ( Mỗi nhóm quyền cho 1 ví dụ) Câu 2: (2.0 điểm) Mẹ Lâm là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. Lâm sinh ra ở Việt Nam. Lâm và mẹ thường trú ở Việt Nam. Một số bạn cho rằng Lâm là người không có quốc tịch như mẹ, nhưng Hoa lại khẳng định Lâm có quốc tịch Việt Nam. Câu hỏi: Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? Câu 3: (1.0 điểm ) Em hãy viết khoảng 5 đến 7 câu nói về nghĩa vụ học tập của học sinh và những việc làm để thực hiện nghĩa vụ đó? --------------- HẾT ---------------
  6. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 6 ( Đề dành cho học sinh khuyết tật ) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tự nhận thức về bản thân. B. Tư duy thông minh. C. Có kĩ năng sống tốt. D. Sống tự trọng. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp để tự nhận thức bản thân? A. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hoạt động. B. Chấp nhận tất cả những nhận xét, đánh giá của người khác về mình. C. Quan sát phản ứng, lắng nghe nhận xét của người khác về mình. D. Tham gia nhiều hoạt động để rèn luyện và phát triển bản thân. Câu 3: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể A. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. B. nhìn nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh. C. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất. Câu 4:Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần A. hoang mang. B. lo lắng. C. hốt hoảng. D. bình tĩnh. Câu 5:Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản. B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản. C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người. D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người. Câu 6 : Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Ô nhiễm môi trường. B. Tình huống nguy hiểm. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 7: Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. phải có trách nhiệm với cộng đồng. B. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. C. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. D. được hưởng tất cả quyền mình muốn. Câu 8: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam. Câu 9: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa A. công dân và công dân nước đó. B. tập thể và công dân nước đó. C. công dân với cộng đồng nước đó. D. Nhà nước và công dân nước đó. Câu 10: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người A. sống trên một đất nước. B. làm việc và sống ở Việt Nam. C. có quốc tịch Việt Nam. D. có quyền và nghĩa vụ theo qui định. BÀI LÀM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/A
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 6 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,33 điểm (3 câu đúng được ghi 1,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B C D A B C D D C B A B C C II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM - Nhóm quyền chính trị: 0.5 + Bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, - Nhóm quyền dân sự: + Bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức 0.5 khỏe, danh dự và nhân phẩm. - Nhóm quyền về kinh tế: 0.5 Câu 1 + Tự do kinh doanh. (2 điểm) - Nhóm quyền về văn hóa, xã hội: 0.5 + Học tập. Câu 2 - Em đồng ý với ý kiến của Hoa 0.5 (2 điểm) - Vì quốc tịch của Lâm được xác định theo nơi sinh. 0.5
  8. - Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 17. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi 1.0 sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. Câu 3 Tuỳ theo mức độ HS trả lời GV linh động trả lời 1,0 (1 điểm) * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp. Duyệt của lãnh đạo Duyệt của Người duyệt đề Người ra đề nhà trường TT/TPCM Ngô Thị Tường Vy Đặng Thị Kim Liên Văn Thị Bích Liên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0