Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT Kỳ Anh
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT Kỳ Anh” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT Kỳ Anh
- UBND HUYỆN KỲ ANH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Vật lý 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: Nhà các bạn Nam, Dũng, Hưng cùng ở một điểm cách trường 6 km. Sáng nay Nam và Dũng bị hỏng xe nên phải đi nhờ xe Hưng để kịp đến trường. Nhưng vì xe Hưng chỉ chở được không quá 2 người nên các bạn thống nhất phương án Hưng chở lần lượt từng bạn và trong lúc chở bạn này thì bạn kia vẫn phải đi bộ chứ không ai được nghỉ trong quảng thời gian từ nhà đến trường. Tất cả cùng xuất phát lúc 6 giờ. Biết vận tốc trung bình của xe đạp là 20 km/h, đi bộ là 5km/h. 2 a) Ban đầu Hưng chở Nam còn Dũng đi bộ. Hưng đi được quãng đường từ nhà đến 3 trường thì thả Nam xuống để quay lại đón Dũng, còn Nam tiếp tục đi bộ để đến trường. Xác định thời điểm đến trường của mỗi bạn. b) Với phương án trên. Để cả 3 bạn đến trường cùng lúc thì Hưng chở Nam đi trong khoảng thời gian bao lâu rồi thả Nam xuống để quay lại đón Dũng. Bài 2: Dùng bếp điện đun ấm chứa 2 lít nước ở 350 C thì sau 6 phút 18 giây nước bắt đầu sôi. Nếu dùng bếp và ấm trên đun 1 lít nước ở 350 C thì sau 3 phút 18 giây nước bắt đầu sôi. Biết nước sôi ở 1000 C ; nhiệt dung riêng của nước là 4.200 J / kg .K và bếp cung cấp nhiệt ổn định trong quá trình đun. a) Xác định nhiệt lượng ấm thu vào để tăng nhiệt độ lên 10 C . b) Nếu đun 3 lít nước như trên thì sau thời gian bao lâu nước bắt đầu sôi? Bài 3: Thả cốc hình trụ vào trong một bình chứa nước sao cho miệng cốc hướng lên phía trên thì thấy 1 phần cốc nổi trên mặt nước. a) Hỏi mực nước trong bình thay đổi như thế nào nếu múc nước từ bình rót vào cốc sao cho cốc vẫn nổi trên mặt nước? b) Xác định lượng nước múc từ bình rót vào cốc để cốc bắt đầu chìm? Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: U 20V ; R1 2 ; R2 3 ; R3 1 ; R4 6 ; R5 1 . Coi điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. a) Tìm số chỉ các Am pe kế khi khóa K đóng và khi khóa K mở. b) Thay R4 và R5 bởi hai điện trở có giá trị tương ứng là x( ), y( ). Người ta thấy khi khóa K đóng hay mở, số chỉ của ampe kế A1 đều là 1A. Tính x, y? ----Hết---- Họ và tên thí sinh:………………………………..Số báo danh……………..
- HƯỚNG DẪN CHẤM HSG VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2023-2024 Bài Gợi ý đáp án Điểm Bài 1 (6 điểm) 2 Thời gian Hưng chở Nam đi hết quảng đường từ nhà đến trường là: 3 4 t1 0, 2( h) 20 Quảng đường Dũng đi được trong thời gian 0,2 h là: S1 0, 2 5 1(km) Gọi thời gian từ khi Hưng quay lại đến khi gặp Dũng là t2 (h) . 3 Ta có: 20 5 t2 4 1 t2 ( h) 25 3 3 3 Quảng đường Dũng đi được sau: t2 ( h) là: S 2 5 (km) 25 25 5 a) Độ dài quảng đường Hưng chở Dũng đến trường là: (3 3 8 22 S3 6 S 2 S1 6 1 6 ( km) điểm) 5 5 5 22 11 Thời gian Hưng chở Dũng đến trường là: t3 : 20 (h) 5 50 Tổng thời gian Dũng đi từ nhà đến trường là: 3 11 10 6 11 27 t1 t3 t3 0,2 0,54(h) 25 50 50 50 2 Thời gian Nam đi bộ hết 1/3 quảng đường còn lại: t4 0, 4(h) 5 Tổng thời gian Nam từ nhà đến trường là: t1 t4 0, 2 0, 4 0,6( h) Đổi: 0,6 (h) = 36 (phút); 0,54 (h) =32phút 24 giây. KL: Hưng và Dũng đến trường cùng nhau lúc 6 giờ 32 phút 24 giây; Nam đến trường lúc 6 giờ 36 phút. Gọi độ dài quảng đường Hưng chở Nam sau đó thả Nam xuống là x(km) x Thời gian Hưng chở Nam đi hết quảng đường x(km)là: t1 (h) 20 x Quảng đường Dũng đi được trong thời gian t1 (h) là: 20 x x S1 5 (km) 20 4 b) (3 Gọi thời gian từ khi Hưng quay lại đến khi gặp Dũng là t2 (h) . điểm) x 3x Ta có: 20 5 t2 x t2 (h) 4 100 3x 3x 3x Quảng đường Dũng đi được sau: t2 (h) là: S 2 5 (km) 100 100 20 Độ dài quảng đường Hưng chở Dũng đến trường là: x 3x 2 x 30 2 x S3 6 S2 S1 6 6 (km) 4 20 5 5 30 2 x 30 2 x Thời gian Hưng chở Dũng đến trường là: t3 : 20 ( h) 5 100 Tổng thời gian Dũng đi từ nhà đến trường là:
- x 3 x 30 2 x 6 x 30 t1 t3 t3 (h) 20 100 100 100 Thời gian Nam đi bộ hết quảng đường còn lại để đến trường: 6 x t4 ( h) 5 x 6 x 24 3 x Tổng thời gian Nam từ nhà đến trường là: t1 t4 ( h) 20 5 20 Để 3 bạn đến trường cùng lúc thì: 6 x 30 24 3 x 6 x 30 120 15 x 21x 90 x 4,3(km) 100 20 Thời gian Hưng chở Nam đi hết quảng đường 4,3 km là: 4,3 t 0, 215(h) = 12 phút 54 giây. 20 KL: Hưng chở Nam 12 phút 54 giây rồi thả Nam để quay lại đón Dũng thì cả 3 đến trường cùng lúc. Bài 2: (4 điểm) Gọi nhiệt lượng ấm thu vào để tăng lên 10 C là x (J/kg.K) Nhiệt lượng ấm chứa 2 lít nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 350 C đến 1000 C là: Q1 ( x 2 4200) 65( J ) Nhiệt lượng ấm chứa 1 lít nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 350 C đến a) (2 1000 C là: Q2 ( x 1 4200) 65( J ) điểm) Vì nhiệt lượng ấm nước nhận được từ bếp trong mỗi phút như nhau nên Q Q ta có: 1 2 ( x 2 4200) : 6,3 ( x 1 4200) : 3,3 6,3 3,3 3,3x 6,6 4200 6,3x 6,3 4200 3x 0,3 4200 x 420 (J/kg.K) b) Từ câu a, Nhiệt lượng mà ấm nước nhận được từ bếp trong thời gian Q (420 2 4200) 65 mỗi phút là: q 1 91.000( J ) 6,3 6,3 b) (2 Nhiệt lượng thu vào để ấm chứa 3 lít nước ở nhiệt độ từ 350 C đến 1000 C điểm) là: Q3 (420 3 4200) 65 846.300( J ) Thời gian để đun 3 lít nước bắt đầu sôi là Q 846.300 t 3 9,3( phut ) = 9 phút 18 giây. q 91.000 Bài 3: (4 điểm) Gọi thể tích phần nước bị cốc chiếm chỗ ban đầu là V1 m3 ; Trọng lượng riêng của nước là d 0 N / m3 Lực đẩy ác si mét do nước gây ra tác dung lên cốc là: FA d 0 V1 N a) (2 Do cốc nổi trên mặt nước nên trọng lượng ban đầu của cốc là: điểm) P FA P d 0 V1 N 1 1 Gọi thể tích lượng nước múc từ bình rót vào cốc là v m3 ; Thể tích phần nước trong bình bị cốc chiếm chỗ sau múc v m3 nước từ bình rót vào cốc là V2 m3 .
- Trọng lượng của cốc và nước là: P2 d 0 V1 d 0 v V1 v d 0 N Lực đẩy ác si mét tác dụng lên cốc là: FA' d 0 V2 N Do cốc đang nổi trên mặt nước nên ta có: FA P2 V1 v d 0 d 0 V2 V2 V1 v ' Vậy: Nếu ta múc v m3 nước từ bình rót vào cốc thì thể tích phần nước bị cốc chiếm chỗ cũng tăng thêm v m3 nên mực nước trong bình không thay đổi. Do ta múc v m3 nước từ bình rót vào cốc thì thể tích phần nước bị cốc b) (2 điểm) chiếm chỗ cũng tăng thêm v m3 nên để cốc bắt đầu chìm trong nước thì lượng nước ta múc từ bình rót vào cốc đúng bằng thể tích ngoài của phần cốc nổi trên mặt nước. Bài 4: (6 điểm) Khi K mở, dòng điện không chạy qua Am pe kế A2. Mạch điện có sơ đồ tương đương: R2 ntR3 / / R4 ntR5 ntR1 Điện trở tương đương của toàn mạch: Rtd R1 R2 R3 R4 R5 2 4.7 2 28 49 () R2 R3 R4 R5 47 11 11 Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: U 49 11 220 1,5 I1 20 : 20 ( A) Rtd 11 49 49 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song là: 220 28 80 U 2345 I1 R2345 (V ) 49 11 7 Cường độ dòng điện chạy qua R4 và Am pe kế A1 là: U 2345 80 1 80 a) (3 I A1 1, 63( A) R45 7 7 49 điểm) Vậy: Số chỉ các Am pe kế A1, A2 lần lượt là 1,63 A; 0A Khi K đóng mạch điện có sơ đồ tương đương: R1nt R2 / / R4 nt R3 / / R5 Điện trở tương đương của toàn mạch: R2 .R4 R .R Rtd R1 3 5 = 2 + 2 + 0,5 = 4,5 R2 R4 R3 R5 Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: 1,5 U 20 40 I1 ( A) Rtd 4,5 9 Hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch gồm 2 điện trở R2 và R4 mắc song song và R3 và R5 mắc song song lần lượt là: 40 80 40 20 U 24 I1 R24 2 (V ) ; U 35 I1 R35 0,5 (V ) 9 9 9 9 Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R2, R3và R4 lần lượt là:
- U 24 80 1 80 U 20 I2 2,96( A) ; I 3 35 1 2, 22( A) ; R2 9 3 27 R3 9 40 80 40 I 4 I1 I 2 1, 48( A) 9 27 27 Vì I 2 I 3 nên dòng điện qua Am pe kế A2 có cường độ: I A2 I 2 I3 2,96 2, 22 0,74( A) Vậy: Số chỉ các Am pe kế A1, A2 lần lượt là 1,48A; 0,74A Khi K mở ta có: 4 x y 6x 6 y 8 Rtd 2 x y4 x y4 Vậy cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: U 20 x y 4 10 x y 4 I1 I (1) Rtd 6x 6 y 8 3x 3 y 4 1 4 4 x y Vì R23 / / Rxy I .R23 xy I A1 .Rxy I (2) I 4 x y 4 4 x y 10 4 x y Từ (1) và (2): x y 12 0 x 12;0 y 12 4 4 3x 3 y (3) - Khi K đóng: 3x y Rtd 2 ' x 3 1 y b) (3 Cường độ dòng điện trong mạch chính: điểm) 20 I' (*) 3x y 2 x 3 1 y Từ (3) y 12 x (**) 20 20 x 313 x Từ (*) và (**): I ' (4) 3x 12 x 6 x 2 68 x 114 2 3 x 13 x I R I R2 1 3 3 x Vì R2 / / Rx nên A 2 x A I' (5) I ' Rx I ' R2 Rx I ' 3 x 3 3 x 20 x 313 x Từ (4) và (5): 3 x 2 64 x 333 0 3 6 x 68 x 114 2 3x 27 x 37 x 333 0 3x( x 9) 37( x 9) 0 ( x 9)(3x 37) 0 2 x 9 x 12,33(loai ) Vậy x = 9 ; y = 3 Lưu ý: Mọi cách giải đúng đều cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 463 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1007 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 43 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 142 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 47 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 30 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 19 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 8 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 24 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 28 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 140 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 165 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 25 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 22 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 20 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 11 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn