intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Đề minh họa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Đề minh họa)" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Đề minh họa)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ MINH HỌA (Đề thi gồm 08 trang) Họ, tên thí sinh: …………………………………………….. Số báo danh: ………………………………………………... PHẦN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 40. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta A. trên 200C. B. dưới 200C. C. khoảng 180C. D. khoảng 250C. Câu 2: Biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta hiện nay là A. đẩy mạnh khai thác. B. đổi mới công nghệ. C. tăng thêm lao động. D. tìm thị trường mới. Câu 3: Lãnh thổ nước ta A. nằm ở vùng ôn đới lục địa. B. thông với Thái Bình Dương. C. nội chí tuyến bán cầu Nam. D. trung tâm của lục địa châu Á. Câu 4: Hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đã làm cho nước ta có A. nhiệt độ trung bình năm cao, mưa lớn. B. nhiều sông nhỏ, biển tác động sâu sắc. C. khí hậu phân hóa theo mùa, mưa nhiều. D. Tín phong hoạt động đều, nhiều đồi núi. Câu 5: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có A. nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam, lượng mưa lớn. B. Tín phong hoạt động, biên độ nhiệt trong năm nhỏ. C. khí hậu phân hóa theo mùa, thảm thực vật xanh tốt. D. biển tác động sâu sắc, sông ngòi phần nhiều là nhỏ. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn. C. Cán cân bức xạ quanh năm dương. D. Tổng lượng mưa trong năm lớn. Câu 7: Tính ẩm của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. các khối khí qua biển kết hợp với địa hình. B. địa hình đồi núi kết hợp với các dòng biển. C. vị trí nội chí tuyến kết hợp với gió tín phong. D. góc nhập xạ lớn kết hợp với địa hình đồi núi. Câu 8: Sinh vật của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có A. các loài nhiệt đới chiếm phần lớn. B. loài cận nhiệt đới chiếm đa số. C. các loài ôn đới chiếm rất nhiều. D. loài cận nhiệt, ôn đới chiếm ưu thế. Câu 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay A. chỉ hình thành các khu kinh tế ven biển. B. làm thay đổi tỉ trọng các ngành kinh tế. C. tập trung những ngành có hiệu quả thấp. D. không có quan hệ với công nghiệp hóa. Câu 10: Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi nước ta là A. Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi. B. Tăng cường xây dựng các công trình chống hạn, thoát lũ. Trang 1/8
  2. C. Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng. D. Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều. Câu 11: Quá trình feralit trong đất ở nước ta diễn ra trong điều kiện A. mưa lớn tập trung theo mùa, địa núi hình thấp. B. mưa nhỏ nhưng rải đều quanh năm, núi cao. C. mùa đông có lượng mưa lớn, địa hình núi cao. D. mùa hạ có lượng mưa nhỏ, địa hình núi thấp. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Số lượng nguồn lao động dồi dào. B. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất. C. Chất lượng đang được nâng lên. D. Phần lớn lao động đã qua đào tạo. Câu 13: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta làm A. các sản phẩm, máy móc dể bị hư hỏng. B. năng suất sinh học cây trồng không cao. C. sản xuất thiếu nước trầm trọng suốt năm. D. hạn chế sự phát sinh các loại dịch bệnh. Câu 14: Nước ta dễ dàng giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới là nhờ A. có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, cửa sông. B. gần tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế. C. nằm trên đường di lưu, di cư của các loài sinh vật. D. nằm nơi có sự giao thoa của các nền văn minh lớn. Câu 15: Thiên nhiên vùng đồi núi nước ta có sự phân hóa theo Đông - Tây chủ yếu do A. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau. B. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. C. độ dốc của các dãy núi theo hướng khác nhau. D. tác động của con người và sự biến đổi khí hậu. Câu 16: Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, chủ yếu do A. dân số đông, tốc độ gia tăng dân số đang chậm lại. B. tỉ suất sinh thô giảm, tuổi thọ trung bình tăng lên. C. cơ cấu dân số trẻ, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. hệ quả từ chính sách về phân bố dân cư, lao động. Câu 17: Nhân tố tác động chủ yếu đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay là A. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành. C. đường lối phát triển nền kinh tế thị trường. D. sự phát triển của nhiều hình thức sở hữu. Câu 18: Thế mạnh tự nhiên chủ yếu để đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp của nước ta là A. đồi núi có diện tích lớn với nhiều mặt bằng rộng. B. đất phù sa màu mỡ và phân bố ở các đồng bằng. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hoá. D. nguồn nước dồi dào và có sự phân hoá theo mùa. Câu 19: Thế mạnh để phát triển ngành khai thác thủy sản ở nước ta là A. có nhiều ngư trường rộng, hải sản phong phú. B. đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh. C. có dòng hải lưu, phương tiện đánh bắt hiện đại. D. thị trường tiêu thụ ổn định, ít chịu các thiên tai. Câu 20: Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm A. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm. B. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau. C. khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản. D. phù hợp thị trường, tăng sức cạnh tranh. Câu 21: Ngành vận tải đường bộ nước ta hiện nay A. kết nối hiệu quả với các phương tiện vận tải khác. B. rất hạn chế về công nghệ quản lí và vận hành. C. chưa triển mạnh các tuyến theo hướng Đông- Tây. D. phần lớn mạng lưới tập trung ở vùng miền núi. Câu 22: Vùng Duyên hải Trung Bộ có sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây? A. Du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản. B. Du lịch tham quan hệ sinh thái trên cao nguyên. C. Du lịch vùng biên giới gắn với các cửa khẩu. D. Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn. Trang 2/8
  3. Câu 23: Đặc điểm về vị trí địa lí nào sau đây khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn thiên nhiên ở các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và châu Phi? A. Nằm trong khu vực khí hậu cận xích đạo. B. Nằm ở rìa tây của bán đảo Đông Dương. C. Nằm trong khu vực hoạt động gió mậu dịch. D. Nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa. Câu 24: Xu hướng của ngành điện nước ta là A. chỉ tập trung các nguồn lực phát triển mạnh thuỷ điện. B. phát triển đồng đều các nguồn điện ở các vùng lãnh thổ. C. chỉ đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang xây dựng. D. tiếp tục phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo. Câu 25: Gió tây nam gây ra thời tiết khô, nóng cho khu vực Bắc Trung Bộ chủ yếu do A. đã gây mưa hết cho Nam Bộ và Tây Nguyên. B. vượt qua dãy Trường Sơn gây hiệu ứng phơn. C. đã bị biến tính do đi qua biển và lãnh thổ Lào. D. đã gặp địa hình dãy Trường Sơn hẹp ngang. Câu 26: Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do A. vị trí, gió mùa, địa hình, bão, dải hội tụ nhiệt đới. B. nhiệt độ, hướng địa hình, bão, gió mùa, vị trí địa lí. C. địa hình, nhiệt độ, bão, frông, dải hội tụ nhiệt đới. D. khí áp, gió mùa, địa hình, vị trí, dải hội tụ nhiệt đới. Câu 27: Biện pháp hiệu quả nhất nhằm đảm bảo sự cân bằng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là A. tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc. B. tăng độ che phủ, xây dựng các công trình giữ nước. C. xử lí nghiêm hành vi xả nước bẩn ra môi trường. D. sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và chống ô nhiễm nước. Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là do A. địa hình đồi núi thấp, mưa lớn tập trung theo mùa. B. chế độ mưa phân hóa theo mùa, độ dốc địa hình. C. nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi. D. địa hình nhiều núi, đất đá vụn bở và dễ bóc mòn. Câu 29: Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do A. có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp. B. lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao. C. kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi. D. đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phú. Câu 30: Ngành hàng không nước ta có các bước tiến rất nhanh, chủ yếu do A. lao động trình độ cao, khách du lịch quốc tế rất lớn. B. chiến lược phát triển táo bạo, nhu cầu thị trường lớn. C. lượng khách du lịch quốc tế lớn, xu thế toàn cầu hóa. D. đảm bảo tính an toàn cao, có các chiến lược phát triển. Câu 31: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta? A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. B. Tập trung vào phát triển nhiều ngành sản xuất khác nhau. C. Gắn với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. D. Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động. Câu 32: Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao, chủ yếu do A. giao thông kém phát triển, mật độ dân số thấp, tay nghề lao động thấp. B. dịch vụ nông nghiệp chưa phát triển, dân số đông, mức sống còn thấp. C. chất lượng cuộc sống khá thấp, công nghiệp hạn chế, ít các đô thị lớn. D. tính chất mùa vụ nông nghiệp, kinh tế chậm phát triển, tay nghề thấp. Trang 3/8
  4. Câu 33: Ngành trồng trọt ở nước ta đang có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu là A. thu hút nguồn vốn ở trong nước, cải thiện chất lượng sản phẩm. B. phù hợp với nhu cầu thị trường và khai thác hiệu quả nguồn lực. C. nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút lao động có trình độ cao. D. thu hút các nguồn vốn đầu tư, mang lại hiệu quả cao về kinh tế. Câu 34: Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ tháng I ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do A. vị trí càng gần Xích đạo, bức xạ tăng, ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm. B. các dãy núi lan ra sát biển, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió Mậu dịch. C. độ cao và hướng địa hình, vị trí gần Xích đạo, ít chịu ảnh hưởng của bão. D. dải hội tụ nhiệt đới, hướng nghiêng chung của địa hình, vị trí gần Xích đạo. Câu 35: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có nền nhiệt độ thấp chủ yếu do A. vị trí địa lí, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc. B. vị trí trong vùng ngoại chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây. C. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. vị trí địa lí, gió hướng tây nam, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. D. vị trí nằm gần bán cầu Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa hạ. Câu 36: Giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất cây công nghiệp theo hướng bền vững ở nước ta là A. đẩy mạnh sử dụng giống mới, tăng sản lượng nông sản, ứng dụng các kĩ thuật mới. B. đa dạng hoá sản xuất, đẩy mạnh nông nghiệp hữu cơ, tăng vụ để nâng cao sản lượng. C. tăng sự liên kết, phát triển thị trường, đẩy mạnh sản xuất thâm canh và tăng vụ. D. ứng dụng công nghệ, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá, gắn với chế biến và dịch vụ. Câu 37: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là A. điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động. B. nguồn lao động, cơ sở vật chất-kĩ thuật, thị trường, nguồn tài nguyên. C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển của công nghiệp. D. vị trí địa lí, tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội Câu 38: Chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do A. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp. B. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập. C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động. D. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển. Câu 39: Mục đích chính của việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nước ta là A. nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ từ nhóm nước kinh tế phát triển. B. tạo mặt hàng xuất khẩu chủ lực thu ngoại tệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo. D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Câu 40: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do A. gió mùa đông, vị trí trong vùng nội chí tuyến, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới. B. gió đông bắc và tây nam, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí gần Xích đạo. C. vị trí nằm ở gần bán cầu Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa hạ. D. vị trí nằm ở xa chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam và bão. Trang 4/8
  5. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Địa hình của miền chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng, có nhiều dãy núi hướng vòng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Ngoài ra, ở vùng núi cao có sự xuất hiện của các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới. a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. b) Trong miền, thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế với các kiểu rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, rừng trên núi đá vôi. c) Thực vật chính của miền là các cây họ dầu, săng lẻ, tếch. Ở những nơi có mùa khô sâu sắc, kéo dài xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá. d) Mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta chủ yếu do gió mùa mùa đông kết hợp với yếu tố địa hình. Câu 2: Cho thông tin sau: Rừng rậm nhiệt đới của Việt Nam còn được gọi là rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới (rừng gồm toàn bộ hoặc chủ yếu là cây thường xanh, chúng thường mang lá xanh quanh năm). Đây là kiểu rừng có diện tích lớn, phân bố rộng khắp Việt Nam, nằm trong vành đai nhiệt đới, thường phân bố ở độ cao 700 m và 1000 m trở xuống. Nơi đây có nhiệt độ trung bình hàng năm 20 - 25ᵒC, nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất 15 - 20ᵒC, lượng mưa hàng năm 1.200 - 3.000 mm, mùa mưa ẩm và mùa khô phân biệt rõ, mùa khô kéo dài 3 tháng, độ ẩm trung bình khoảng 85%. Đất rừng có quá trình fe-ra-lit mạnh, thường là đất fe-ra-lit đỏ vàng phát triển trên nhiều loại đá mẹ khác nhau. a) Rừng kín thường xanh chiếm diện tích lớn và phân bố chủ yếu ở trên đất fe-ra-lit. b) Do việc sử dụng và khai thác quá mức nên hiện nay kiểu rừng này chỉ còn ở một số nơi có điều kiện bảo tồn. c) Để tăng diện tích rừng nguyên sinh ở nước ta cần có biện pháp khai thác hợp lí và tích cực trồng rừng mới. d) Trên những khu vực rừng nguyên sinh bị tàn phá không thể phục hồi sẽ hình thành kiểu cảnh quan xavan, xavan cây bụi. Câu 3: Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2023 (Đơn vị: %) Năm 2000 2010 2015 2023 Nông thôn 71,70 68,80 66,90 62,63 Thành thị 28,30 31,20 33,10 37,37 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024) a) Tỉ trọng lao động khu vực nông thôn tăng liên tục. b) Tỉ trọng lao động khu vực thành thị tăng nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ. c) Tỉ trọng khu vực thành thị tăng nhanh do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2023. Câu 4: Cho thông tin sau: Nông nghiệp Việt Nam trong xu hướng phát triển mới được cấu thành bởi ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời là nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trong đó, nông dân là chủ thể, là trung tâm của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trang 5/8
  6. a) Xu hướng phát triển nông nghiệp nước ta hiện nay là đẩy mạnh phát triển thủ công nhằm giải quyết nhu cầu việc làm. b) Mục đích của việc phát triển các mô hình sản xuất mới là mang lại hiệu quả cao, sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường. c) Phát triển kết cấu hạ tầng, đô thị hóa nông thôn là một trong những giải pháp nhằm thực hiện công nghiệp hóa nông thôn nước ta. d) Để thực hiện được mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn cần đẩy mạnh tăng năng suất các ngành kinh tế và năng suất lao động nông thôn. Câu 5: Cho biểu đồ sau: Nghìn tấn 6000 5502 4888 5000 4226 3938 3803 4000 3660 3659 3264 3000 2000 1000 0 Năm 2016 2018 2021 2023 Khai thác Nuôi trồng Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2016 - 2023 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024) a) Giai đoạn 2016 – 2023 sản lượng thuỷ sản khai thác tăng liên tục. b) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác. c) Thủy sản nuôi trồng của nước ta đạt được sản lượng lớn chủ yếu do áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, sử dụng giống mới năng suất cao. d) Việc đa dạng hóa đối tượng thủy sản nuôi trồng nhằm mục đích đáp ứng tốt cho thị trường tiêu thụ cả trong và ngoài nước. Câu 6: Cho thông tin sau: Triển khai thực hiện Quyết định số 2146/QĐ-TTg ngày 01/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ, trong giai đoạn 2015 - 2022, quá trình tái cơ cấu ngành công nghiệp đã tập trung phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên hướng đến tập trung phát triển một số ngành công nghiệp như sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao; giá trị xuất khẩu lớn; tạo thị trường cho công nghiệp hỗ trợ phát triển; sử dụng công nghệ cao; tạo nhiều việc làm đòi hỏi trình độ cao; giảm dần các lĩnh vực sử dụng nhiều tài nguyên khoáng sản và lao động giản đơn. a) Trong cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch tích cực. b) Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm có chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ. c) Để nâng cao khả năng cạnh tranh cho các sản phẩm công nghiệp của nước ta trên thị trường, cần đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, tăng cường hoạt động chế biến. d) Việc nâng cao trình độ lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào sản xuất các ngành công nghiệp sơ chế ở nước ta. Trang 6/8
  7. Câu 7: Cho thông tin sau: Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước dựa trên cơ sở nguồn nguyên liệu tại chỗ. Các trung tâm công nghiệp chế biến thực phẩm lớn ở nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,... a) Các trung tâm chế biến thực phẩm lớn ở nước ta đồng thời cũng là các đô thị lớn. b) Ngành chế biến thực phẩm phân bố rộng chủ yếu do nguồn nguyên liệu dồi dào. c) Việc tham gia vào các hiệp định thương mại tự do với các nước tạo thuận lợi mở rộng thị trường xuất khẩu cho các mặt hàng chế biến của nước ta. d) Lực lượng lao động đông là điều kiện chủ yếu góp phần nâng cao chất lượng các mặt hàng chế biến. Câu 8: Cho thông tin sau: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất và đời sống. Sự phát triển dịch vụ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển ngành dịch vụ như: vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,. a) Ngành dịch vụ đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP nước ta, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. b) Trình độ phát triển kinh tế, chính sách phát triển kinh tế tác động đến quy mô và cơ cấu dịch vụ. c) Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên là điều kiện quan trọng để đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu trong phát triển dịch vụ. d) Điều kiện về lịch sử, văn hóa là cơ sở chủ yếu để thúc đẩy phân công lao động dịch vụ theo lãnh thổ. PHẦN 3: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1: Cà Mau có tổng lượng mưa trong năm là 2366 mm và lượng bốc hơi 836 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Cà Mau là bao nhiêu mm? Câu 2: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng tại trạm quan trắc Lai Châu năm 2023 (Đơn vị: °C) Vĩ độ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 13,2 16,6 19,1 22,9 25,1 24,3 24,3 23,4 23,6 21,6 18,5 16,3 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2023, NXB thống kê, 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lai Châu (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C). Câu 3: Năm 2023, tổng diện tích rừng của Tây Nguyên là 2585,7 nghìn ha, trong đó diện tích rừng trồng là 492,1 nghìn ha. Hãy cho biết diện tích rừng trồng năm 2023 chiếm bao nhiêu % diện tích rừng của Tây Nguyên? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 4: Năm 2023, dân số vùng Đông Nam Bộ đạt 19.018,85 nghìn người, trong đó dân số nông thôn đạt 6.378,61 nghìn người. Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ so với toàn vùng là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Câu 5: Năm 2023, diện tích gieo trồng lúa hè thu và thu đông của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long là 2.182,2 nghìn ha, sản lượng đạt 12.565,4 nghìn tấn. Cho biết năng suất lúa hè thu và thu đông của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đạt bao nhiêu tạ/ha ? (Làm tròn đến một chữ số thập phân của tạ/ha) Câu 6: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021 Trang 7/8
  8. (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Khu vực kinh tế Nhà nước 636,5 846,7 Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước 843,6 4 481,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1 565,5 7 698,8 Tổng 3 045,6 13 026,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2021 của nước ta cao hơn năm 2010 bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %) Câu 7: Cho bảng số liệu: Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển bằng đường bộ ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Khối lượng vận chuyển (triệu tấn ) 587,0 882,6 1.282,1 1.576,2 Khối lượng luân chuyển (tỉ tấn.km) 36,2 51,5 73,5 89,9 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022; Nxb Thống kê 2023) Hãy cho biết cự li vận chuyển trung bình của đường bộ ở nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu km so với năm 2010 ? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của km) Câu 8: Năm 2023, tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta là 681,1 tỉ đô la Mỹ, cán cân thương mại 28,3 tỉ đô la Mỹ. Vậy, giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2023 là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ đô la Mỹ) ----------HẾT---------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 8/8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0