intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi hóa trên máy tính cầm tay tỉnh Quảng Ngải năm 2009

Chia sẻ: Nhu Chau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

136
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi học sinh giỏi hóa trên máy tính cầm tay tỉnh quảng ngải năm 2009', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi hóa trên máy tính cầm tay tỉnh Quảng Ngải năm 2009

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY QUẢNG NGÃI CẤP TỈNH - NĂM HỌC 2008-2009 Giám thị 1 (họ tên, chữ ký): Số phách Họ tên thí sinh: (Do CTHĐ thi ghi ) ....................................................................................... Trường: ................................................................ Ngày sinh : ....................................................... Giám thị 2 (họ tên, chữ ký): Dự thi môn : .................................................... Số báo danh: .................................................. Phòng thi số: .................................................. 1
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY QUẢNG NGÃI CẤP TỈNH - NĂM HỌC 2008-2009 MÔN THI: HOÁ HỌC THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) Ngày thi: 18/01/2009 Chú ý: - Đề thi có 09 trang (kể cả trang phách) - Thí sinh làm trực tiếp vào bản đề thi này. ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI Họ tên và chữ kí SỐ PHÁCH Các giám khảo (Do CTHĐ ghi) Bằng số Bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 QUI ƯỚC. 1. Các số thập phân được làm tròn đến chữ số thứ năm sau dấu phẩy. Ví dụ: 0,012345678 được làm tròn bằng 0,01235. 2. Thí sinh trình bày bài làm theo mẫu qui định của từng câu dưới đây. 3. Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn, máy tính fx – 570MS và máy tính fx – 570ES. 4. Sau khi đã làm tròn ở phép tính trước thì phép tính tiếp theo phải tính theo số đã làm tròn. NỘI DUNG ĐỀ THI: (Điểm của mỗi bài là 5,0 điểm) Bài 1. Ở 200C hòa tan vào dung dịch NaOH nồng độ 0,016 g/lít một lượng iot đủ để phản ứng sau xảy ra hoàn toàn: 2NaOH + I2   NaI + NaIO + H2O Tính pH của dung dịch thu được. Biết hằng số axit của HIO = 2,0 1011 CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 2
  3. Bài 2. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử 11 H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 1015 m, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,53 1010 m. Hãy xác định khối lượng riêng của hạt nhân và nguyên tử 11 H . (cho khối lượng proton = khối lượng nơtron  1,672 1027 kg; khối lượng electron = 9,109 1031 kg) CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 3
  4. Bài 3. X và Y là 2 chất khí phổ biến có dạng AO m và BOn. Khối lượng mol phân tử của 2 khí chênh lệch nhau 20 gam. Nếu lấy 2,816 gam mỗi khí cho vào bình với dung tích 2,24 lit ở 00C thì áp suất trong 2 bình sẽ chênh lệch nhau 0,2 atm. Xác định CTPT của X và Y. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 4
  5. Bài 4: Hỗn hợp gồm một số hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng mol trung bình là 64. Ở 1000C hỗn hợp này ở thể khí còn khi làm lạnh đến nhiệt độ phòng thì một số chất trong đó bị ngưng tụ. Các chất ở trạng thái khí có khối lượng mol trung bình bằng 54 còn các chất ở trạng thái lỏng có khối lượng mol trung bình là 74. Tổng khối lượng mol các chất trong hỗn hợp bằng 252. Khối lượng mol của chất nặng nhất gấp đôi khối lượng mol của chất nhẹ nhất. Hãy xác định: a.CTPT các chất trong hỗn hợp đầu. b. Tỉ lệ mol của các chất trong hỗn hợp trên. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 5
  6. Bài 5. Cacbon 14 phân rã phóng xạ theo phản ứng sau: 14 C  14 N  0 e . Thời gian bán rã 6  7 1 là 5730 năm. Hãy tính tuổi của 1 mẫu gỗ khảo cổ có độ phóng xạ bằng 72% độ phóng xạ của mẫu gỗ hiện tại? CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM Bài 6. Nhúng 1 sợi Ag vào dung dịch Fe2(SO4)3 2,5.102M. Xác định nồng độ của Fe3+, Fe2+, Ag+ khi cân bằng ở 25ºC. Tính thế của các cặp oxi hóa khử khi cân bằng. Biết Eo  0, 77 V; E o  0,80 V . Fe3 / Fe 2 Ag  / Ag CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM Bài 7. Một nguyên tử X có bán kính là 1,44 Aº; khối lượng riêng thực của tinh thể là 19,36 g/cm3. Nguyên tử này chỉ chiếm 74% thể tích trong mạng tinh thể, phần còn lại là rỗng. Hãy xác định khối lượng riêng trung bình của nguyên tử rồi suy ra khối lượng mol nguyên tử? CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 6
  7. Bài 8. Cho 24,696 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 210ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 2,5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 92,4ml dung dịch axit, thu được dung dịch A. Lấy 1/2 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 16,38 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Xem Cu(OH)2 không tan trong dung dịch NaOH loãng. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 7
  8. Bài 9. Có một hỗn hợp gồm 2 khí A và B. - Nếu trộn cùng số mol A và B thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 7,5. - Nếu trộn cùng khối lượng A và B thì được hỗn hợp có tỉ khối hơi so với O2 bằng 11/15. Tìm khối lượng mol của A và B. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM Bài 10. Tinh thể magie kim loại có cấu trúc mạng lục phương. a. Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Mg chứa trong tế bào cơ sở này. b. Tính khối lượng riêng của tinh thể kim loại Mg theo g/cm3. Cho bán kính nguyên tử Mg bằng 1,6A0. Nguyên tử khối của Mg bằng 24,31; 1u = 1,6605.10-24 gam. 8
  9. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM 9
  10. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2