Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 12 năm 2013-2014 - Kèm đáp án
lượt xem 53
download
Mời tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 năm 2013 - 2014 có kèm đáp án giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì sắp tới được tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 12 năm 2013-2014 - Kèm đáp án
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2013-2014 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa Học Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 03/10/2013 (Đề thi gồm 2 trang) Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; K=39; Cu=64; Br=80. Câu 1. (2 điểm) 1. Cho các thế khử chuẩn ở 25oC Ag+ (dd) + e → Ag (r) E1 = 0,80V 0 Cu2+ (dd) + 2e → Cu (r) E0 = 0,34V 2 a) Viết sơ đồ của pin điện tạo thành từ hai điện cực trên và tính VG của phản ứng diễn ra trong pin khi [Ag+] = [Cu2+] =1M. b) Tính sức điện động của pin khi [Ag+] = [Cu2+] =0,01M. 2. Xét phản ứng: CaCO3 (r ) CaO(r ) CO2 (k ) VH o 298 K 42, 4(kcal / mol ) VS o 298 K 38, 4(cal / mol.K ) Trong điều kiện áp suất của khí quyển (p = 1atm) thì ở nhiệt độ nào đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân? Câu 2. (2 điểm) 1. Aspirin (axit axetyl salixilic, o-CH3COO-C6H4-COOH) là axit yếu đơn chức có pK a = 3,49. Độ tan trong nước ở nhiệt độ phòng là 3,55g/dm3. Tính pH của dung dịch Aspirin bão hòa ở nhiệt độ phòng. 2. Có hai dung dịch A và B. Dung dịch A chứa MgCl 2 0,001M. Dung dịch B chứa MgCl 2 0,001M và NH4Cl 0,010M. Người ta thêm NH3 vào mỗi dung dịch trên đến nồng độ 0,010M. Hỏi khi đó Mg(OH)2 có kết tủa không? Biết Kb của NH3 là 1,8.10-5 và TMg (OH ) 7,1.1012 . 2 Câu 3. (2 điểm) 1. Cho cân bằng hóa học: N 2 (k ) 3H 2 (k ) 2 NH 3 (k ) . Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3, khi đạt cân bằng ở điều kiện 450oC và 300 atm thì NH3 chiếm 36% thể tích. a) Tính hằng số cân bằng K p. b) Giữ nhiệt độ không đổi ở 450 oC cần tiến hành phản ứng dưới áp suất bao nhiêu để khi đạt cân bằng, NH3 chiếm 60% thể tích. 2. Cho phản ứng đơn giản A + B → C + D. Nồng độ ban đầu C A = CB = 0,1 mol/l. Sau thời gian t, nồng độ của A và B còn lại đều là 0,04 mol/l. Tốc độ phản ứng ở thời điểm t giảm bao nhiêu lần so với thời điểm ban đầu? Câu 4. (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng xảy ra: a) Ion I- trong KI bị oxi hóa thành I2 bởi FeCl3 hoặc bởi O3. b) Ion Br- bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc c) H2O2 bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 (trong môi trường axit). Câu 5. (2 điểm) Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO 3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A rồi cô cạn và nung sản phẩm
- thu được đến khối lượng không đổi thì thu được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A. Câu 6. (2 điểm) 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân (có vòng benzen) có công thức phân tử C8H10O thỏa mãn điều kiện: a) Không tác dụng được với NaOH nhưng tác dụng với Na b) Không tác dụng được cả Na và NaOH 2. So sánh tính axit các chất sau và giải thích: CF3COOH, ClCH2COOH, Cl2CHCOOH, Cl3CCOOH và CH3COOH. Câu 7. (2 điểm) Đốt cháy 10,4 gam một hợp chất hữu cơ A cần dùng 22,4 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có mCO mH O 28 . 2 2 a) Tìm công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí hidro: d A/ H 52 2 b) Xác định công thức cấu tạo của A biết 3,12g A phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br 2 hoặc tối đa 2,688 lít H2(đktc). c) Hiđro hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hiđrocacbon X. Khi brom hóa một đồng phân Y của X với xúc tác bột Fe, đun nóng theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X,Y? d) B là một đồng phân của A. Biết rằng B chỉ cho một dẫn xuất monoclo khi tham gia phản ứng với Cl2 chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất B có tính đối xứng cao, tất cả các nguyên tử cacbon trong B đều đồng nhất. Tìm cấu trúc của B. Câu 8. (2 điểm) 1. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A (M= 293) thu được hai peptit B (M=236) và C (M=222). Xác định công thức cấu tạo của A. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. 2. Ba monosaccarit gồm hai D-andohexozơ (A) và (B) và một D-xetohexozơ (C) cho cùng một osazon khi phản ứng với phenylhidrazin dư. Viết cấu trúc của A, B, C thỏa mãn điều kiện trên bằng công thức chiếu Fisơ. (A) và (B) là hai đồng phân anome hay epime? Câu 9. (2 điểm) 1. Từ etilen, buta-1,3-dien, metanol và các hóa chất vô cơ cần thiết, hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế hợp chất sau: O H 3C COOEt 2. Viết cơ chế tổng hợp axit nonanoic từ đietyl malonat theo chuỗi phản ứng sau: 1. CH3CH2CH2CH2ONa 1. KOH CH2(COOEt) 2 A CH3[CH2] 7COOH 2. CH3[CH2] 6Br 2. HCl 3. toC Câu 10. (2 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi bằng cách phân hủy một số hợp chất chứa oxi. a) Viết 2 phương trình phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. b) Có thể thu khí oxi vào bình bằng cách nào? Thông thường người ta chọn cách nào? Tại sao? 2. Nêu cách pha loãng axit sunfuric (H2SO4) đặc. Giải thích cách làm.
- -----------------------HẾT----------------------- Thí sinh không đuơc sư dung tài liêu. Giám thị không giải thích gì thêm.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM HỌC 2013-2014 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa Học Ngày thi: 03/10/2013 HƯỚNG DẪN CHẤM Gồm có 07 trang Câu Nội dung Ghi chú Câu 1. (2 điểm) 1. Cho các thế khử chuẩn ở 25oC Ag+ (dd) + e → Ag (r) E1 = 0,80V 0 Cu2+ (dd) + 2e → Cu (r) E 0 = 0,34V 2 a) Viết sơ đồ của pin điện tạo thành từ hai điện cực trên và tính VG của phản ứng diễn ra trong pin khi [Ag+] = [Cu2+] =1M. b) Tính sức điện động của pin khi [Ag +] = [Cu2+] =0,01M. 2. Xét phản ứng: CaCO3 (r ) CaO(r ) CO2 (k ) VH o 298 K 42, 4(kcal / mol ) VS o 298 K 38, 4(cal / mol.K ) Trong điều kiện áp suất của khí quyển thì ở nhiệt độ nào đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân? Câu 1. a) Viết sơ đồ pin 1.1 (-) Cu/Cu2+// Ag+/Ag (+) 0,25 E 0 E10 E2 0,8 0, 34 0, 46V 0 0,25 VG VG 0 = -nE0F = - 0,46.2. 96500= - 88780 J = -88,78 kJ 0, 059 b) E pin E Ag / Ag ECu 2 / Cu E 0 Ag / Ag E 0Cu 2 / Cu 0, 059 lg [ Ag ] 1 lg [Cu12 ] 0, 401 V 0,5đ 2 Câu 2. Ở áp suất khí quyển P = 1atm => KP = PCO2 = 1 1.2 VG o VH o T VS o RT ln K p 0 0,5 VH o 42,4.1000 T VS o 38,4 1104, 2 K Vậy trong điều kiện áp suất khí quyển đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân ở 1104,2K tức 831,2 oC. 0,5 Câu 2. (2 điểm) 1. Aspirin (axit axetyl salixilic, o-CH3COO-C6H4-COOH) là axit yếu đơn chức có pKa = 3,49. Độ tan trong nước ở nhiệt độ phòng là 3,55g/dm3. Tính pH của dung dịch Aspirin bão hòa ở nhiệt độ phòng. 2. Có hai dung dịch A và B. Dung dịch A chứa MgCl2 0,001M. Dung dịch B chứa MgCl2 0,001M và NH4Cl 0,010M. Người ta thêm NH3 vào mỗi dung dịch trên đến nồng độ 0,01M. Hỏi khi đó Mg(OH)2 có kết tủa không? Nhận xét. Biết Kb của NH3 là 1,8.10-5 và TMg (OH )2 7,1.1012 . Câu Kí hiệu aspirin là HA, nồng độ dung dịch bão hòa [HA] = 3,55/180 = 1,97.10-2M 0,25 2.1
- [ H ][ A ] [ H ]2 0,25 2 103,49 [ HA] 1,97.10 [ H ] [ H ] 2,37.103 pH 2, 63 0,5 Câu Dung dịch A 2.2 NH 3 H 2O € NH 4 OH Co 10 2 Ccb 102 x x x 2 x Kb 2 1,8.10 5 10 x x 4, 24.104 0,25 2 2 12 [Mg ][OH ] TMg (OH )2 7,1.10 Để có kết tủa Mg(OH)2 thì : 103 (4, 24.104 ) 2 1,8.1010 TMg (OH )2 7,1.10 12 Vậy có kết tủa Mg(OH)2 0,25 Dung dịch B NH 4 Cl NH 4 Cl 102 102 NH 3 H 2O € NH 4 OH Co 10 2 102 Ccb 102 x 102 +x x x(102 x) Kb 2 1,8.105 10 x 0,25 x 1,8.105 [Mg 2 ][OH ]2 103 (1,8.105 ) 2 3, 24.1013 TMg ( OH )2 7,1.10 12 Vậy không có kết tủa Mg(OH)2 0,25 Câu 3. (2 điểm) 1. Cho cân bằng hóa học: N 2 (k ) 3H 2 (k ) 2 NH 3 (k ) . Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:3, khi đạt cân bằng ở điều kiện 450oC và 300 atm thì NH3 chiếm 36% thể tích. a) Tính hằng số cân bằng Kp. b) Giữ nhiệt độ không đổi ở 450oC cần tiến hành phản ứng dưới áp suất bao nhiêu để khi đạt cân bằng, NH3 chiếm 60% thể tích. 2. Cho phản ứng đơn giản A + B → C + D. Nồng độ ban đầu CA = CB = 0,1 mol/l. Sau thời gian t, nồng độ của A và B còn lại đều là 0,04 mol/l. Tốc độ phản ứng ở thời điểm t giảm bao nhiêu lần so với thời điểm ban đầu? Câu 1a) 3.1 N 2 (k ) 3H 2 (k ) 2 NH 3 (k ) Ta có: 2 pNH 3 ( xNH 3 .P)2 2 xNH3 Kp (*) pN2 . pH 2 ( xN 2 .P)( xH 2 .P) 3 xN 2 .xH 2 .P 2 3 3 Với P là áp suất của hệ, p là áp suất riêng phần của các cấu tử, x là phần trăm số mol hoặc phần trăm thể tích của mỗi cấu tử.
- Ta có x (NH3) = 0,36 suy ra x(N2) + x (H2) = 1-0,36 = 0,64 -Do tỉ lệ mol ban đầu của N2 và NH3 là 1:3, trong tiến hành phản ứng tỉ lệ này cũng giữ đúng như vậy, do đó x (H2) = 3 x(N2). Vậy x(N2) = 0,16; x (H2) = 0,48 - Với P = 300 atm, ta tính được Kp = 8,14.10-5 0,25đ b) Khi NH3 chiếm 60% thể tích, ta có: 0,25đ x (NH3) = 0,6 suy ra x (N2) + x (H2) = 0,4 mà x (H2) = 3x(N2) suy ra x(H2) =0,3, x (N2) =0,1 Tại nhiệt độ cố định, hằng số cân bằng có giá trị không đổi nên thay vào biểu thức (*) tính 0,25đ được P = 1279,8 atm. 0,25đ Câu 2. Cho phản ứng : A + B → C + D 3.2 Tốc độ thời điểm ban đầu: v1 = k [A]][B] = k. 0,1. 0,1 0,25 Tốc độ thời điểm t: v2 = k. 0,04. 0,04 0,25 v1 k .0,1.0,1 6, 25 v2 k .0, 04.0, 04 Tốc độ giảm 6,25 lần 0,5 Câu 4. (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng xảy ra: a) Ion I- trong KI bị oxi hóa thành I2 bởi FeCl3 hoặc bởi O3. b) Ion Br- bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc c) H2O2 bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 (trong môi trường axit). Câu 4 a)2 KI 2 FeCl3 2 FeCl2 2 KCl I 2 0,5 2 KI O3 H 2O 2 KOH O2 I 2 0,5 b) 2 Br 4 H SO4 2 Br2 SO2 2 H 2 O 0,5 c) 5 H 2 O2 2 KMnO4 3H 2 SO4 2MnSO4 K 2 SO4 5O2 8H 2O (học sinh cho axit khác 0,5 cũng được) Phương trình nào cân bằng sai trừ 0,25đ. Câu 5. (2 điểm) Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210 ml KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được đến khối lượng không đổi thì thu được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất trong A. Câu 5 Số mol nHNO3 0, 24mol , nKOH 0, 21mol , nCu 0, 04mol Xét trường hợp 1: KOH dư Chất rắn gồm : CuO , KNO2, KOH dư Gọi x là số mol KOH dư Ta có : 0,04 . 80 + (0,21-x). 85 + x . 56 = 20,76 => x= 0,01 0,5 nKOH phản ứng với dung dich A = 0,21- 0,01= 0,2 mol Vậy dd A gồm HNO3 dư , Cu(NO3)2 2nCu ( NO3 )2 nHNO3 0, 2 nHNO3 du 0,12 nHNO3 pu 0,12 nH 2O 0, 06 ta có : 0,25 m( khi ) mHNO3 mCu mH 2 O mCu ( NO3 )2 7,56 2, 56 1, 08 7, 52 1, 52 g 0,25 mdd sau phản ứng = 2,56 + 25,2 -1,52 = 26,24 gam 0,25
- 7,56.100% C % HNO3 du 28,81% 0,25 26, 24 7,52.100% C %Cu ( NO3 )2 28, 66% 26, 24 0,5 Trường hợp 2: KOH hết Khối lượng chất rắn gồm CuO và KNO2 là: 0,04.80 + 0,21.85 = 21,05 > 20,76 => Loại Câu 6 Câu 6. (2 điểm) 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân (có vòng benzen) có công thức phân tử C8H10O thỏa mãn điều kiện: a) Không tác dụng được với NaOH nhưng tác dụng với Na b) Không tác dụng được cả Na và NaOH 2. So sánh tính axit các chất sau và giải thích: CF3COOH, ClCH2COOH, Cl2CHCOOH, Cl3CCOOH và CH3COOH. Câu a) Có 5 đồng phân 6.1 OH 0,5 CH 2CH2OH CH3 CH 2OH CH3 (octo, meta, para) b) Có 5 đồng phân O C2 H5 CH2 OCH3 0,5 OCH3 CH3 (octo, meta, para) Câu Tính axit của các chất trên phụ thuộc vào sự linh động của nguyên tử hidro trong nhóm 0,5 6.2 COOH. Nhóm –COOH gắn với nhóm càng rút electron thì tính axit càng tăng và ngược lại. - Nhóm – CH3 là một nhóm đẩy electron, F hút electron mạnh hơn Cl, càng nhiều nguyên tử Cl hút càng mạnh. - Thứ tự lực axit là: CH3COOH < ClCH2COOH < Cl2CHCOOH < Cl3CCOOH < CF3COOH 0,5 Câu 7. (2 điểm) Đốt cháy 10,4 gam một hợp chất hữu cơ A cần dùng 22,4 lít O 2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có mCO2 mH 2O 28 . a) Tìm công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí hidro là: d A/ H 2 52 b) Xác định CTCT của A biết 3,12g A phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br 2 hoặc tối đa 2,688 lít H2(đktc). c) Hiđro hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hiđrocacbon X. Khi brom hóa một đồng phân Y của X với xúc tác bột Fe theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản phẩm duy nhất. Xác định CTCT của X,Y? d) B là một đồng phân của A. Biết rằng B chỉ cho một dẫn xuất monoclo khi tham gia phản ứng với Cl2 chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất B có tính đối xứng cao, tất cả các nguyên tử cacbon trong B đều đồng nhất. Tìm cấu trúc của B.
- Câu 7 mCO2 mH 2O 28 0,25 mCO2 mH 2O 10, 4 32 42, 4 mCO2 35, 2; mH 2O 7, 2 nCO2 0,8; nH2 O 0, 4 nO / A 0; M A 104 0,25 a) Vậy công thức phân tử của A là C8H8 b) Ta có: nBr2 nH 2 0,25 0, 03 : 0,03 1:1; 0,12 : 0, 03 4 :1 nA nA A có độ bất bão hòa là 5, kết hợp với tỉ lệ mol khi phản ứng với Br 2 và H2. Vậy A là stiren 0,25 c) - Hidro A theo tỷ lệ mol 1: 1 thì A chỉ phản ứng ở nhánh ( -CH=CH2) nên công thức cấu 0,25 tạo của X là ( etyl benzene). - Khi brom hóa một đồng phân Y của X với xúc tác bột Fe theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản 0,25 phẩm duy nhất nên Y có cấu trúc đối xứng. Y là 1,4-dimetylbenzen. C 2H 5 CH 3 X Y CH 3 d) -B là đồng phân của A nên công thức phân tử B là C8H8 (độ bất bão hòa là 5). - B chỉ cho một dẫn xuất monoclo khi tham gia phản ứng với Cl2 chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1; B 0,5 có tính đối xứng cao, tất cả các nguyên tử cacbon trong B đều đồng nhất. Vậy B là hợp chất vòng no. B là cuban Câu 8. (2 điểm) 1. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A (M= 293) thu được hai peptit B (M=236) và C (M=222). Xác định công thức cấu tạo của A. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. 2. Ba monosaccarit gồm hai D-andohexozơ (A) và (B) và một D-xetohexozơ (C) cho cùng một osazon khi phản ứng với phenylhidrazin dư. Viết ba cấu trúc của A, B, C thỏa mãn điều kiện trên bằng công thức chiếu Fisơ. (A) và (B) là hai đồng phân anomer hay epimer? Câu Nhận xét: MA = MAla + MGly + MPhe - 2.MH2O = 89 + 75 + 165 -36 =293 → Vậy A là
- 8.1 tripeptit tạo nên từ alanin, glyxin và phenylalanin. Vậy B và C là đipeptit. MB = MAla + MPhe -18 = 236 nên B là Ala- Phe hoặc Phe-Ala 0,25 MC = MGly + MPhe -18 = 222 nên C là Phe-Gly hoặc Gly-Phe 0,25 Vậy A có thể là: Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala Cấu tạo A: H 2 NCH (CH 3 )CONHCH (CH 2 C6 H 5 )CONHCH 2COOH (Ala-Phe-Gly) 0,25 H 2 NCH 2 CONHCH (CH 2C6 H 5 )CONHCH (CH 3 )COOH (Gly-Phe-Ala) 0,25 Câu - Do A, B và C cho cùng một osazon nên A, B và C phải có cấu hình C3, C4, C5 giống nhau. 0,5 8.2 Mặt khác, A và B phải có cấu hình C2 khác nhau. Vậy A và B là hai đồng phân epime. - Vậy có rất nhiều cấu trúc phù hợp, dưới đây là 1 ví dụ (yêu cầu: OH số 5 bên tay phải, cấu hình C3, C4, C5 phải giống nhau; C2 của A và B khác nhau; C2 của C là xeton) CHO CHO CH 2OH 0,5 H OH HO H O H OH H OH H OH H OH H OH H OH H OH H OH H OH CH 2OH CH 2OH CH 2OH A B C Học sinh viết các cấu trúc khác phù hợp điều kiện trên được trọn điểm. Câu 9. (2 điểm) 1. Từ etilen, buta-1,3-dien, metanol và các hóa chất vô cơ cần thiết, hãy viết sơ đồ phản ứng tổng hợp hợp chất sau: O H 3C COOEt 2. Viết cơ chế tổng hợp axit nonanoic từ đietyl malonat theo chuỗi phản ứng sau: 1. CH3CH2CH2CH2ONa 1. KOH CH2(COOEt) 2 A CH3[CH2] 7COOH 2. CH3[CH2] 6Br 2. HCl 3. toC Câu HBr 1đ CH3OH CH3Br 9.1 + H Na C2H4 + H2O C2H5OH C2H5ONa HNO3 COOH EtOH/H+ COOEt + COOH COOEt C2H5ONa C2H5ONa O O CH3Br COOEt COOEt H3C Học sinh làm cách khác vẫn trọn điểm
- Câu EtOOC COOEt EtOOC COOEt 1đ 9.2 BuO- EtOOC COOEt CH3[CH2] 5CH2Br - -OOC [CH 2]6 CH 3 COO- + HOOC COOH OH - H toC CH3[CH2] 7COOH [CH 2 ]6 CH 3 [CH 2 ]6 CH 3 Câu 10. (2 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi bằng cách phân hủy một số hợp chất chứa oxi. a) Viết 2 phương trình phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. b) Có thể thu khí oxi vào bình bằng cách nào? Thông thường người ta chọn cách nào? Tại sao? 2. Nêu cách pha loãng axit sunfuric (H2SO4) đặc. Giải thích cách làm. Câu a) 10.1 to 0,25 2 KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2 (phản ứng khác đúng vẫn trọn điểm) 0,25 MnO2 2 H 2O2 2 H 2O O2 b) –Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước hoặc đẩy không khí 0,5 - Thông thường người ta chọn cách đẩy nước vì khối lượng mol của oxi chênh lệch không lớn với không khí nên thu khí bằng phương pháp đẩy không khí thì khí oxi kém tinh khiết Câu - Cho từ từ axit sunfuric đặc vào nước, khuấy đều mà không được làm ngược lại 0,5 10.2 - Giải thích: nước nhẹ hơn axit nếu cho nước vào axit đặc, quá trình hòa tan tỏa nhiều 0,5 nhiệt làm nước sôi mang theo axit bắn lên xung quanh gây nguy hiểm cho người làm thí nghiệm. -----------------------HẾT-----------------------
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT QUẢNG NAM NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn thi : HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 02/10/2013 (Đề thi có 02 trang, gồm 5 câu) Câu I(4,0 điểm). 1.Cho hai nguyên tử A và B có tổng số hạt là 65 trong đó hiệu số hạt mang điện và không mang điện là 19. Tổng số hạt mang điện của B nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 26. a) Xác định A, B.Viết cấu hình electron của A, B và cho biết bộ 4 số lượng tử ứng với electron cuối cùng trong nguyên tử A, B. b) Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. c) Viết công thức Lewis của phân tử AB2, cho biết dạng hình học của phân tử, trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm? d) Hãy giải thích tại sao phân tử AB2 có khuynh hướng polime hoá? 0 0 2.Cho biết: rNa = 0,95 A , rCl = 1,81 A . Hãy dự đoán cấu trúc mạng tinh thể của NaCl? Vẽ cấu trúc mạng này? Tính số phân tử NaCl trong một tế bào cơ sở? 3.Trong phòng thí nghiệm có một chai đựng dung dịch NaOH, trên nhãn có ghi: NaOH 0,10 M. Để xác định lại chính xác giá trị nồng độ của dung dịch này, người ta tiến hành chuẩn độ dung dịch axit oxalic bằng dung dịch NaOH trên. a) Tính số gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) cần lấy để khi hoà tan hết trong nước được 100 ml dung dịch axit, rồi chuẩn độ hoàn toàn 10 ml dung dịch axit này thì hết 15 ml NaOH 0,10 M. b) Hãy trình bày cách pha chế 100 ml dung dịch axit oxalic từ kết quả tính được ở trên. c) Không cần tính toán, hãy cho biết có thể dùng những dung dịch chỉ thị nào cho phép chuẩn độ trên trong số các dung dịch chỉ thị sau: metyl da cam (pH = 4,4); phenol đỏ (pH = 8,0), phenolphtalein (pH = 9,0)? Vì sao? Cho: pK a1(H 2 C 2O 4 ) = 1,25; pK a2(H 2 C 2 O 4 ) = 4,27. Câu II(4,0 điểm). 1.a) Có 5 khí A, B, C, D, E. Khí A được điều chế bằng cách nung KMnO4 ở nhiệt độ cao, khí B được điều chế bằng cách cho FeCl2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp KMnO4 trong H2SO4 loãng dư, khí C được điều chế bằng cách đốt cháy hoàn toàn sắt pirit trong oxi, khí D được điều chế bằng cách cho sắt (II) sunfua tác dụng với dung dịch HCl, khí E được điều chế bằng cách cho magie nitrua tác dụng với nước. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Cho các khí A, B, C, D, E lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một, trường hợp nào có phản ứng xảy ra? Viết phương trình hóa học của các phản ứng và ghi rõ điều kiện (nếu có). 2. Cho giản đồ thế khử chuẩn của Mn trong môi trường axit: +2,27V +0,95V MnO -4 MnO 2- MnO 2 Mn 3+ Mn 2+ ? 4 ? +1,70V +1,23V a) Tính thế khử chuẩn của cặp: MnO-4 /MnO 2- và Mn 3 /Mn 2 4 b) Hãy cho biết các tiểu phân nào không bền và bị dị phân. Hãy tính hằng số cân bằng của các phản ứng dị phân đó. Câu III(4,0 điểm).
- 1. Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010 M; KMnO4 0,010 M; Fe2(SO4)3 0,0050 M và H2SO4 (pH của dung dịch bằng 0). Thêm dung dịch KI vào dung dịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50 M, được dung dịch Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X). a) Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y. b) Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y. c) Cho biết khả năng phản ứng của Cu2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải thích. 0 0 0 0 Cho: E 2 = 1,330 V; E = 1,510 V; E = 0,771 V; E = 0,5355 V Cr2O 7 /Cr 3+ MnO 4 /Mn 2+ Fe 3+ /Fe 2+ I 3 /I 0 E 2+ = 0,153 V; pKs(CuS) = 12. Cu /Cu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu; CuS; FeS; FeS2 ; FeCu2S2; S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V và m. 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,8M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn và tính khối lượng m. Câu IV(4,0 điểm). 1.a) Sắp xếp sự tăng dần lực bazơ (có giải thích) của các chất trong dãy sau: CH3-CH(NH2)-COOH , CH2=CH-CH2-NH2 , CH3-CH2-CH2-NH2 , CH C-CH2-NH2. b) So sánh nhiệt độ sôi (có giải thích) của các chất trong dãy chất sau: H H S N N N N N N (2) (3) (4) (1) 2.Viết phương trình hóa học các phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau: 0 Br2 ddNaOH,t 0 0 ddAgNO3 / NH3 C3H6 A B O2 ,,t D E ddHCl F CH,t G (đa chức) Cu 3OH , xt 3. M, N, P có công thức phân tử C6H8Cl2O4 đều mạch hở thõa mãn : 0 ddNaOH ,t C6H8Cl2O4 Muối + CH3CHO + NaCl + H2O Xác định công thức cấu tạo của M, N, P và viết phương trình hóa học của các phản ứng. Câu V(4,0 điểm). 1. Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3 ; 2,464 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và 0,9 gam nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X. 2. Cho ba amino axit sau: H 2 N-(C H 2 ) 4 -C H -C O O H H O O C -(C H 2 ) 2 -C H -CO O H N COOH NH2 NH2 H prolin lysin axit glutam ic a) Hãy đề nghị giá trị pH để phân tách hỗn hợp các amino axit này bằng phương pháp điện di.Biết pHI của Pro= 6,3, Lys = 9,74 và Glu = 3,08
- b) Hãy gắn các giá trị pKa 3,15 và 8,23 cho từng nhóm chức trong phân tử đipeptit Gly-Ala. Viết công thức cấu tạo của đipeptit này khi ở pH= 4,0 và pH= 11,0. 3.a) Hợp chất A (C10H18O) được phân lập từ một loại tinh dầu. A không làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím loãng, cũng không tác dụng với hiđro có xúc tác niken, nhưng lại tác dụng với axit clohiđric đậm đặc sinh ra 1-clo-4(1-clo-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan. Hãy đề xuất cấu trúc của A. b)Viết công thức các đồng phân lập thể không đối quang(đồng phân lập thể đia ) của 2 - clo - 1,3 - đimetylxiclohexan và cho biết cấu trúc sản phẩm tạo thành khi cho các đồng phân đó tác dụng với CH3ONa. Cho biết nguyên tử khối : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; P = 31; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108. ----------------------Hết-------------------- (Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
- UBND TỈNH QUẢNG NAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2013-2014 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm gồm có 08 trang) Môn thi : Hóa học Ngày thi: 02/10/2013 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1. 4,00đ 1 a)Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton trong nguyên tử A, B. 0,75đ Gọi NA, NB lần lượt là số notron trong nguyên tử A, B. Với số proton = số electron (2Z A N A ) (2Z B N B ) 65 Z Z B 21 Z A 4 Ta có hệ : (2Z A 2Z B ) (N A N B ) 19 A 2Z 2Z 26 Z B Z A 13 Z B 17 B A ZA = 4 A là Be Cấu hình e : 1s22s2 1 Bộ 4 số lượng tử: n = 2, l = 0, m = 0, ms = 2 ZB = 17 B là Cl Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5 1 Bộ 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0, ms = 2 b)Ta có Z = 4 Be ở ô thứ 4, có 2 lớp e Be ở chu kỳ 2. 0,25đ Nguyên tố s, có 2e ngoài cùng nhóm IIA. Tương tự cho Cl: ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. .. .. 0,50đ c) : Cl : Be : Cl : .. .. Hình dạng hình học của phân tử: đường thẳng Trạng thái lai hoá : sp Cl Be Cl d) Khi tạo thành phân tử BeCl2 thì nguyên tử Be còn 2 obitan trống; Cl đạt 0,50đ trạng thái bền vững và còn có các obitan chứa 2 electron chưa liên kết do đó nguyên tử clo trong phân tử BeCl2 này sẽ đưa ra cặp electron chưa liên kết cho nguyên tử Be của phân tử BeCl2 kia tạo liên kết cho-nhận. Vậy BeCl2 có khuynh hướng polime hoá: Cl Cl Cl Cl Cl .... B B B B B .... e e e e e Cl Cl Cl Cl Cl
- 2 r 0,95 0,50đ Ta có: Na 0,525. rCl 1,81 Từ tỉ lệ này cho phép dự đoán cấu trúc mạng lưới NaCl là lập phương tâm diện kép:lập phương tâm diện của Na+ lồng vào lập phương tâm diện của Cl-. Cl- Na+ Mô hình rỗng của NaCl Mô hình đặc của NaCl Theo hình vẽ, ta có: 1 1 n Cl- = 8. 6. 4. 8 2 1 n Na+ = 12. 1.1 4. 4 có 4 phân tử NaCl trong một tế bào cơ sở. 3 a) Từ phản ứng chuẩn độ hoàn toàn axit oxalic bằng xút: 0,50đ - 2 H2C2O4 + 2 OH C2 O 4 + 2H2O m . 10 15 . 0,1.10-3 ta có: = m = 0,9450 (g). 126 . 100 2 b) Cân chính xác 0,9450 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4. 2H2O) cho vào cốc thủy 0,50đ tinh, rồi rót một ít nước cất vào để hòa tan hết lượng axit này bằng cách dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ hoặc lắc nhẹ. Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức 100 ml (cả phần nước được dùng tráng cốc 2, 3 lần). Thêm nước cất đến gần vạch 100 ml, rồi dùng ống hút nhỏ giọt (công tơ hút) nhỏ từ từ từng giọt nước cất đến đúng vạch để được 100 ml dung dịch axit oxalic. 2 c) Trong phép chuẩn độ trên, sản phẩm tạo thành là C 2 O 4 , môi trường bazơ, do đó phải 0,50đ chọn những chất chỉ thị có sự chuyển màu rõ nhất trong môi trường bazơ. Vì vậy có thể chọn chất chỉ thị là dung dịch phenol đỏ hoặc dung dich phenolphtalein cho phép chuẩn độ trên. Câu II 4,00đ
- 1 1,00đ a) A là O2; B : Cl2; C: SO2; D : H2S; E : NH3. 0 2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2 10 FeCl2 + 2 KMnO4 + 18 H2SO4 5 Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 10Cl2 + 18H2O 0 4FeS2 + 11 O2 t 2Fe2O3 + 8SO2 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Mg3N2 + 6 H2O 3Mg(OH)2 + 2NH3 Tìm được 5 khí và viết đúng 5 phương trình hoặc (nếu viết đúng 5 phương trình vẫn cho điểm tối đa 1,0 điểm) : 0 450 C ,V2 O5 1,00đ b) 2SO2 + O2 2SO3 (1) 0 2H2S + 3O2 (dư) t 2SO2 + 2H2O (2) 0 Hoặc : 2H2S + O2 (thiếu) t 2S + 2H2O 0 850 C , Pt 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O (3) 0 Hoặc : 4NH3 + 3O2 t 2N2 + 6H2O 0 Cl2 + SO2 t SO2Cl2 (4) Cl2 + H2S S + 2HCl (5) 3Cl2 + 2NH3 N2 + 6HCl (6) Hoặc : 3Cl2 + 8NH3 6NH4Cl + N2 2H2S + SO2 3S + 2H2O (7) H2S + NH3 NH4HS (8) Hoặc H2S +2NH3 (NH4)2S 2 a) Mỗi cặp oxi hoá khử tính đúng được 0,5 điểm. 1,00đ Thế khử chuẩn của cặp: MnO-4 /MnO 2- và Mn 3 /Mn 2 4 MnO 2 +4H+ +2e MnO2 +2H2O 4 (1) 0 E1 =+2,27V MnO -4 + 4H+ +3e MnO2 +2H2O (2) E02 =+1,70V Lấy (2) trừ (1) ta có: MnO -4 +e MnO 2 (3) E03 = 3E02 – 2E01 = +0,56V 4 MnO2 +1e +4H+ Mn3+ +2H2O (4) E04 =+0,95V MnO2 +2e +4H Mn2+ +2H2O (5) E05 =+1,23V + Lấy (5) trừ (4) ta có: Mn +1e Mn2+ (6) E06 = 2E05 – E04 = +1,51V 3+ b) Trả lời đúng một tiểu phân không bền được 0,25 điểm. Tính đúng một giá trị K được 1,00đ 0,25 điểm. MnO 2 và Mn 3+ không bền và dị phân. 4
- MnO 2 +4H+ +2e MnO2 +2H2O 4 0 E1 =+2,27V 2 MnO 2 2MnO -4 +2e 4 -E 0 =-0,56V 3 3 MnO 2 +4H+ 2MnO -4 + MnO2 +2H2O (7) ∆E07 = +1,71V >0 4 nên phản ứng (7) tự xảy ra. 2ΔE 0 lgK 7 = 7 57,966 K7 = 9,25.1057 0,059 Mn3+ +1e Mn2+ E 0 =+1,51V 6 Mn3++2H2O MnO2 +1e+4H+ -E04= -0,95V 2Mn3++2H2O MnO2 +Mn2+ +4H+ (8) ∆E08 = +0,56V >0 nên phản ứng (8) tự xảy ra. 0 ΔE8 lgK 8 = 9, 492 K8 = 3,1.109 0,059 CâuIII 4,00đ 1 a) Do E 0 = 1,51 V > E 0 = 1,33 V > E 0 = 0,771V > E - 0 = 0,5355 V, 1,50đ - 2+ 2- 3+ 3+ 2+ - MnO 4 /Mn Cr2 O 7 /Cr Fe /Fe I 3 /I nên các quá trình xảy ra như sau: - - 2 MnO 4 + 16 H+ + 15 I- 2 Mn2+ + 5 I3 + 8 H2O (1) 0,01 0,5 [ ] - 0,425 0,01 0,025 2- - Cr2O 7 + 14 H+ + 9 I- 2 Cr3+ + 3 I3 + 7 H2O (2) 0,01 0,425 0,025 [ ] - 0,335 0,02 0,055 - 2 Fe3+ + 3 I- 2 Fe2+ + I3 (3) 0,01 0,335 0,055 [ ] - 0,32 0,01 0,06 - Thành phần của dung dịch Y: I3 0,060 M; I- 0,32 M; Mn2+ 0,01 M; Cr3+ 0,02 M; Fe2+ 0,01 M. - b) I 3 + 2 e 3 I- 0,0592 0,06 E - - = 0,5355 + .log 3 = 0,54 V. I 3 /I 2 (0,32) 0 0 c) Do E - - = 0,5355 V > E 2+ = 0,153 V nên về nguyên tắc Cu2+ không oxi hóa I /I 3 Cu /Cu được I-. Nhưng nếu dư I- thì sẽ tạo kết tủa CuI. Khi đó 0 0 1 E Cu 2+ /CuI = E Cu 2+ /Cu + 0,0592.log 0,863 V. K S(CuI) 0 0 Như vậy E 2+ = 0,863 V > E - - = 0,5355 V Cu2+ sẽ oxi hóa được I- do tạo thành Cu /CuI I /I 3 CuI: - 2 Cu2+ + 5 I- 2 CuI + I3
- 2 Xem hỗn hợp X gồm x mol Cu, y mol Fe và z mol S. 1,50đ -Khối lượng hỗn hợp X: 64x + 56y + 32z = 6,48 (I). -Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X Cu → Cu2++2e , Fe → Fe3++3e , S → SO2 +4e x x 2x y y 3y z z 4z 2- O +2e → O 0,225 0,45 -Bảo toàn electron ta có: 2x + 3y + 4z = 0,45 (II). Ta có z = Số mol S = số mol SO2 = 1,568:22,4 = 0,07. Thay z = 0,07 vào (I) được phương trình: 64x + 56y = 4,24 (*) vào (II) được phương trình 2x + 3y = 0,17 (**). Giải hệ 2 PT (*) & (**) tìm được x = 0,04; y = 0,03. -Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư tạo khí NO2 duy nhất và dung dịch A. Cu → Cu2++2e , Fe → Fe3++3e , S → SO42- +6e x x 2x y y 3y z z 6z - NO3 +1e → NO2 a a mol -Bảo toàn electron ta có: số mol NO2 = a = 2x+ 3y + 6z = 0,59. Từ đó tính được V = V(NO2) = 0,59x22,4 = 13,216 lít. Dung dịch A + dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa gồm: Cu(OH)2; Fe(OH)3; BaSO4 Số mol Cu(OH)2 = số mol Cu = x = 0,04. Số mol Fe(OH)3 = số mol Fe = y = 0,03. Số mol BaSO4 = số mol S = z = 0,07. m = m↓ = (0,04x98 + 0,03x107 + 0,07x233) = 23,44 gam. 3 Số mol Fe = 0,1 mol, Cu = 0,05 mol, H+ = 0,5 mol, NO3- = 0,1 mol, Cl- = 0,4 mol 1,00đ Fe + NO3- + 4H+ Fe3+ + NO↑ + 2H2O (1) Ban đầu: 0,1 0,1 0,5 Phản ứng: 0,1 0,1 0,4 0,1 Sau pư : 0 0 0,1 0,1 - 3+ Vì NO3 hết, Cu phản ứng với Fe Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ (2) 0,05 0,1 0,05 0,1 Dung dịch X gồm: Cu2+ :0,05 mol, Fe2+ :0,1 mol, Cl- :0,4 mol; H+:0,1 mol Cho X vào AgNO3 dư xảy ra phản ứng: 3Fe2+ + NO3- + 4H+ 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O (3) Ban đầu: 0,1 0,1 Phản ứng: 0,075 0,1 0,075 Sau pư : 0 025 0,0 0,075 Ag+ + Fe2+ Fe3+ + Ag↓ (4) 0,025 0,025 + - Ag + Cl AgCl↓ (5) 0,4 0,4 -Chất rắn gồm: Ag (0,025mol) và AgCl (0,4 mol) -Tính được khối lượng m = 0,4x143,5 + 0,025x108 = 60,1 gam Câu IV 4,00đ 1 a) Lực bazơ tăng dần theo thứ tự: 0,50đ
- CH3-CH(NH3)+-COO- < CHC-CH2-NH2 < CH2=CH-CH2-NH2 < CH3-CH2-CH2-NH2 Tồn tại ở dạng Độ âm điện CSP > CSP2 > CSP3 ion lưỡng cực b) So sánh nhiệt độ sôi của các chất trong dãy chất sau: 0,50đ H H S N N N N N N (2) (3) (4) (1) (1) < (2) < (4) < (3) Giải thích: (1) < (2) do ở đây chỉ có lực Van der waals nên nhiệt độ sôi phụ thuộc vào khối lượng phân tử. (4) < (3) do (3) có liên kết hiđro liên phân tử còn (4) có liên kết hiđro nội phân tử, nên phân tử tồn tại chủ yếu dưới dạng đime. H N N H N N H N N H N N N N H 2 Phương trình hóa học các phản ứng theo sơ đồ: 1,50đ CH2 - CH2 + Br Br- CH – CH – CH – Br 2 2 2 2 CH2 0 t BrCH2 –CH2-CH2Br + 2NaOH HOCH2CH2CH2OH + 2NaBr t 0 ,Cu HOCH2CH2CH2OH + O2 OHC-CH2 – CHO + 2H2O t0 OHC-CH2 – CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O NH4OOC-CH2 – COONH4 + 4Ag↓ + 4NH4NO3 NH4OOC-CH2 – COONH4 + 2HCl HOOC-CH2 – COOH + 2NH4Cl xt ,t 0 HOOC-CH2 – COOH + 2CH3OH CH3OOC-CH2-COOCH3 + 2H2O 3 Công thức cấu tạo của M, N, P 1,50đ CH3- CHCl – OOC – COO – CHCl – CH3 ClCH2-COO-CH2-COO – CHCl – CH3 CH2Cl – COO- CH(CH3) – OOC- CH2Cl Phương trình hóa học các phản ứng: t0 CH3- CHCl – OOC – COO – CHCl – CH3 + 4NaOH 2CH3CHO + NaOOC – COONa + 2NaCl + 2H2O 0 t ClCH2-COO-CH2-COO – CHCl – CH3 + 4NaOH CH3CHO + 2 HO-CH2 – COONa + 2NaCl + H2O 0 t CH2Cl – COO- CH(CH3) – OOC- CH2Cl + 4NaOH CH3CHO + 2HO-CH2 – COONa + 2NaCl + H2O
- Câu V 4,00đ 1 3,18 2, 464 1,00đ nNa2CO3 = 0, 03 mol ; nCO2 = 0,11 mol 106 22, 4 X + NaOH hai muối của natri + H2O (1) t0 Hai muối của natri + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O (2) Số mol Na = 0,06 mol; Số mol C = 0,03 + 0,11 = 0,14 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở (1) ta có : 0,72 mX mNaOH mmuôi mH2O mH2O (2,76 2,4) 4,44 0,72gam nH2O 0,04mol 18 Tổng số mol H trong nước = 2 số mol H2O(1&2) = 2.(0,04 +0,05) = 0,18 mol Số mol H trong 0,06 mol NaOH = 0,06 mol. Bảo toàn mol H: nH(X) + nH(NaOH) = nH(H2O) = 0,18 mol. Số mol H trong X là : 0,18 – 0,06 = 0,12 mol Khối lượng O trong X là : 2,76 – (0,14.12 +0,12) = 0,96 (gam) hay nO = 0,06 mol Ta có tỷ lệ : nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,06 = 7 : 6 :3 Vậy công thức phân tử của X là : C7H6O3 n 0,06 0,50đ Do : nX = 2, 76 0, 02mol ; NaOH 3 138 nX 0,02 Và X có số(л+v) = 5 Nên công thức cấu tạo của X là : OH OH OH OOCH OOCH OOCH 2 a) Ở pH = 6 Prolin tồn tại ở dạng muối lưỡng cực, hầu như không di chuyển. 1,00đ Lysin tồn tại ở dạng axit (cation) di chuyển về cực âm (catot). Axit glutamic tồn tại ở dạng bazơ (anion) di chuyển về cực dương (anot). b) Công thức, gắn đúng giá trị pK và tính đúng pHI của Gly-Ala (8,23) H3N+ – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COO– (3,15) - pHI của nó: (8,23 + 3,15) / 2 = 5,69. Công thức cấu tạo của đipeptit: Ở pH = 4: H3N+ – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH Ở pH = 11: H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COO– 3 a) Xác định công tức cấu trúc của A(C10H18O) 2 0,75đ - A không làm mất mầu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím loãng chứng tỏ trong A không có nối đôi hay nối ba; - A không tác dụng với hiđro trên chất xúc tác niken chứng tỏ trong A không có nhóm chức cacbonyl; - A tác dụng với axit clohiđric đậm đặc sinh ra 1-clo-4(1-clo-1-metyletyl)-1-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi các môn lớp 9
43 p | 1378 | 325
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
8 p | 38 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
8 p | 57 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Hà Nội
10 p | 45 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Quế Võ số 1
6 p | 96 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 32 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa
1 p | 44 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Bình Phước
10 p | 35 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Đà Nẵng
32 p | 34 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Quảng Bình
1 p | 27 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT An Giang
2 p | 54 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
2 p | 27 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp quốc gia năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 16 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
1 p | 26 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Ninh
6 p | 29 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bình Thuận
6 p | 12 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
5 p | 27 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Lào Cai
2 p | 19 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn