Đề thi HSG môn Vật lí lớp 9
lượt xem 4
download
Hãy tham khảo Đề thi HSG môn Vật lí lớp 9 để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG môn Vật lí lớp 9
- ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN : VẬT Lí LỚP 9 Câu 1: (3,0 điểm) Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V 9W) và Đ2 (6V 3W). a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao? b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở o U o + có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V) như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có Đ2 điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường? Đ1 c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2. Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi) R b Câu 2: : (2 điểm) Ba ống giống nhau và thông đáy, chưa đầy. Đổ vào cột bên trái một cột dầu cao H1=20 cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao 10cm. Hỏi mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng cao lên bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước và của dầu là: d1= 10 000 N/m3 ; d2=8 000 N/m3 Câu 3 (2điểm) Hai gương phẳng G 1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương. a. Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S ?. b. Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S ? Câu 5: (3 điểm) Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau đều đang ở nhiệt độ t x. Người ta tha từng chai vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả tiếp chai khác vào. Nhiệt độ nước ban đầu trong bình là t0 bằng 360C. Chai thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ là 330C, chai thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ t2 = 30,50C. Bỏ qua sự hao phí nhiệt. a. Tìm tx. b. Đến chai thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn tn = 250C.
- II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 3điểm a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn: Pđm1 = Uđm1.Iđm1 o U o + Pdm1 9 0,25đ => Iđm1 = = = 0,75(A) U dm1 12 Đ2 P 3 0,25đ Iđm2 = dm 2 = = 0,5(A) Đ1 U dm 2 6 Ta thấy Iđm1 Iđm2 nên không thể mắc nối tiếp để 2 đèn sáng bình thường. 0,25đ b. Để 2 đèn sáng bình thường thì: Rb U1 = Uđm1 = 12V; I1 = Iđm1 = 0,75A 0,25đ và U2 = Uđm2 = 6V; I2 = Iđm2 = 0,5A 0,25đ Do đèn Đ2 // Rb => U2 = Ub = 6V Cường độ dòng điện qua biến trở: I1 = I2 + Ib => Ib = I1 – I2 = 0,75 – 0,5 = 0,25(A). 0,25đ Ub 6 0,25đ Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: Rb = = = 24 ( Ib 0,25 ) c. Theo đề ra ta có: P1 = 3P2 I12.R1 = 3I22.R2 0,25đ 2 I 3R2 U 2 dm 2 .Pdm1 6 2.9 9 I1 3 1 = R = 3. 2 = 3. 2 = => I = 2I1 = 0,25đ I2 1 U dm1 .Pdm 2 12 .3 4 2 2 3I2 (1) Mà I1 = I2 + IR nên (1) 2(I2 + IR) = 3I2 2I2 + 2IR = 3I2 => I2 = 0,25đ 2IR (2) Do đèn Đ2 // R nên U2 = UR I2.R2 = IR.R 0,25đ 2 U dm 2 62 0,25đ Thay (2) vào ta được 2.IR.R2 = IR.R => R = 2R2 = 2. = 2. Pdm 2 3 = 24 ( ) Câu 2 2điểm h
- Sau khi đổ dầu vào nhánh trái và nhánh phải, mực nước trong ba nhánh lần lượt cách đáy là: h1, h2, h3, áp suất tại ba điểm A, B, C đều bằng nhau ta có: PA=PC H1d2+h1d1=h3d1 (1) 0,25 PB=PC H2d2 +h2d1 =h3d1 (2) H2 0,25 Mặt khác thể tích nước là không đổi H1 nên ta có: h3 h1 h2 h1+ h2+ h3 = 3h (3) A B C 0,25 Từ (3) ta suy ra: h1+ h2 = 3h h3 (*) 0,25 Từ (1) và (2) suy ra: d2(H1+H2) + d1(h1+ h2 ) = 2d1h3 (**) 0,25 Thay (*) vào (**), ta có: d2(H1+H2) + d1(3h h3 ) = 2d1h3 0,25 3d1h3 = d2(H1+H2) + 3d1h 0.25 suy ra: h3 = d2(H1+H2)/3d1 + h d2 0.25 h=h3 h = (H1 H 2 ) = 8 cm 3d 1 Câu 3 2điểm a/ 0.25 Lấy S1 đối xứng với S qua G1 ; lấy S2 đối xứng với S qua G2 , nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J . Nối S, I, J, S ta được tia sáng cần vẽ. 0.25 b/ Ta phải tính góc ISR. Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K 0,25 Trong tứ giác ISJO có 2 góc vuông I và J ; có góc O = 600 0,25 Do đó góc còn lại K = 1200 0,25 Suy ra: Trong tam giác JKI : I1 + J1 = 600 0.25 Các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2 ; J1 = J2 Từ đó: I1 + I2 + 0,25 J1 +J2 = 1200 Xét tam giác SJI có tổng 2 góc I và J = 1200 Từ đó: góc S = 600 0.25 Do vậy : góc ISR = 1200 Câu 4 3điểm a. Gọi m1, c1 lần lượt là khối lượng và nhiệt dung riêng của sữa. 0,25
- Gọi m2, c2 lần lượt là khối lượng và nhiệt dung riêng của nước. Khi thả chai sữa thứ nhất ta có ptcb nhiệt: 0,25 m1c1(33tx) = m2c2(3633) m1c1(33tx) = 3 m2c2 (1) 0.25 Khi thả chai sữa thứ hai ta có ptcb nhiệt: m1c1(30,5tx) = m2c2(3330,5) 0,25 m1c1(33tx) = 2,5m2c2 (2) 0.25 Lấy (1) chia (2), ta được: 0.25 33 t x 2 0,25 tx = 180C 30,5 t x 3 0,25 b. Gọi tn là nhiệt độ cân bằng của nước khi thả chai sữa thứ n. Ta có: m2c2(tntx) = m1c1(tn1tn) (3) 0,25 Thay tx = 180C vào (1) 15m1c1 =3m2c2, suy ra, m1c1 = m2c2 (4) Từ (3) và (4) , ta có: m2c2(tn18) = 5m2c2(tn1tn) 0,25 5 6tn = 5tn1 +18 tn = tn1 + 3 6 5 n=3, t3 = .30,5 +3 = 28,410C 6 0,25 5 n=4, t4 = .28,41 +3 = 26,680C 6 5 n=5, t5 = .26,68 +3 = 25,230C 6 Vậy thả đến chai thứ 5 thì nhiệt độ của nước trong bình nhỏ hơn 260C. 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 11 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021
53 p | 576 | 53
-
Đề thi HSG cấp tỉnh môn Vật lí lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 318 | 33
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2020-2021
15 p | 450 | 33
-
Đề thi HSG môn Vật lí lớp 9 năm học 2015-2016
5 p | 489 | 28
-
Đề thi HSG cấp huyện môn Vật lí lớp 9 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Đức Phổ
1 p | 185 | 20
-
Đề thi HSG môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
9 p | 75 | 11
-
Đề thi HSG môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
7 p | 51 | 7
-
Đề thi HSG môn Vật lí lớp 9 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 172 | 6
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lí lớp 9 năm 2009-2010 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
36 p | 22 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Thành phố môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Cao Lãnh
2 p | 20 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Krông Ana
5 p | 13 | 2
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thanh Oai
4 p | 7 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Bắc Ninh
8 p | 5 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Thái Nguyên
1 p | 7 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 11 | 1
-
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Phú Thọ
7 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn