intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 108

Chia sẻ: Nhã Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

78
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi KSCL lần 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 108 nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng trắc nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 108

  1. SỞ GD­ĐT BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 ­ NĂM HỌC 2017­2018 TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 Bài thi KHOA HỌC XàHỘI. Môn: GDCD 10 ­­­­­­­­­­­­­­­ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi 108 Đề gồm có 3 trang, 40 câu (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ tên thí sinh:............................................................SBD:............................................................... Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng , sự thống nhất của các mặt đối lập có những biểu   hiện gì ? A. Sự đồng nhất giữa hai mặt đối lập. B. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau. C. Sự hòa hợp với nhau. D. Sự bài trừ , phủ định nhau. Câu 2: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong bản thân sự vật dẫn đến kết quả như thế nào ? A. Sự vật, hiện tượng không còn mâu thuẫn. B. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong. C. Sự vật, hiện tượng mới ra đời. D. Các mặt đối lập bị tiêu vong. Câu 3: Toàn bộ  những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống là nội   dung của khái niệm A. Triết học. B. Thế giới quan. C. Mâu thuẫn. D. Phủ định. Câu 4: Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển ? A. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy. B. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức. C. Vì số lượng môn học nhiều hơn. D. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở hai nơi khác nhau. Câu 5: Khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản  đến phức tạp , từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn . Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ  thay thế cái   lạc hậu là : A. Phát triển. B. Phủ định C. Mâu thuẫn. D. Vận động. Câu 6: Quá trình cây xanh hấp thụ khí cacbonic, thải ra khí o xy thuộc dạng vận động nào ? A. Sinh học. B. Hóa học. C. Cơ học. D. Vật lí. Câu 7: Theo quan điểm triết học Mác­Lê Nin, phủ định biện chứng là: A. Cái mới ra đời nhằm xóa bỏ cái cũ. B. Thay sự vật cũ bằng sự vật mới. C. Cái mới ra đời, kế thừa và tiến bộ hơn cái cũ. D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật. Câu 8: Trong các hoạt động sau đây , hình thức nào được coi là cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn ? A. Hoạt động chính trị­xã hội. B. Hoạt động sản xuất vật chất. C. Hoạt động văn hóa xã hội. D. Hoạt động thực nghiệm khoa học. Câu 9: Triết học Mác ­ Lê nin quan niệm vận động là ; A. Cách thức tồn tại của vật chất. B. Sự thay đổi vị trí của các vật. C. Kết  quả tác động  từ bên ngoài vào  sự vật, hiện tượng. D. Mọi sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng. Câu 10: Chất là khái niệm dùng để chỉ : A. Tất cả các thuộc tính của sự vật, hiện tượng. B. Thuộc tính bên trong của sự vật, hiện tượng. C. Những đặc điểm bên ngoài, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó. D. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng. Câu 11: Câu nào sau đây không nói về quan hệ lượng chất ?                                               Trang 1/4 ­ Mã đề thi 108
  2. A. sông có khúc, người có lúc. B. Dốt đến đâu , học lâu cũng biết. C. Tích tiểu thành đại. D. Năng nhặt chặt bị. Câu 12: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác ­ Lê Nin, khái niệm mâu thuẫn có nghĩa là : A. Những khuynh hướng trái ngược nhau. B. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập. C. Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Câu 13: Giai đoạn nhận thức cảm tính có đặc điểm gì ? A. Đem lại cho con người hiểu biết về bản chất sự vật. B. Mỗi giác quan nắm bắt một đối tượng đặc thù. C. Các giác quan tiếp xúc với sự vật, hiện tượng. D. Đem lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của sự vật. Câu 14: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người ,để  tạo nên những hiểu biết về chúng là khái niệm : A. Nhận thức cảm tính. B. Nhận thức lí tính. C. Nhận thức. D. Thực tiễn. Câu 15: Câu nào sau đây nói về quan hệ lượng chất ? A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. C. Lạt mềm buộc chặt. D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Câu 16: Câu nào dưới đây  không nói về phủ định biện chứng? A. Hổ phụ sinh hổ tử. B. Tre già măng mọc. C. Giỏ nhà ai, quai nhà ấy. D. Lá lành đùm lá rách. Câu 17: Là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng là nói đến nội dung của : A. Phủ định siêu hình, B. Vận động. C. Phủ định. D. Mâu thuẫn. Câu 18: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự  vật, hiện tượng là nội dung đặc   điểm nào của phủ định biện chứng ? A. Tính khách quan. B. Tính chủ quan. C. Tính kế thừa. D. Tính khách quan và kế thừa. Câu 19: Câu nói:” Đi một ngày đàng học một sàng khôn” muốn nói đến vai trò nào của thực tiễn ? A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Câu 20: Trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng cái mới ra đời từ trong lòng cái cũ, cái trước  đó,nó chỉ  gạt bỏ  cái cũ lỗi thời đồng thời giữ  lại những yếu tố  tích cực để  phát triển cái mới là nội  dung của : A. Tính kế thừa. B. Tính phổ biến. C. Tính chủ quan. D. Tính khách quan. Câu 21: Theo quan điểm triết học Mác ­Lê Nin  cái mới, cái tiến bộ luôn ra đời trên cơ sở : A. Vứt bỏ hoàn toàn cái cũ.                              B. Giữ lại yếu tố tích cực của cái cũ.                 D . Kế thừa tất cả cái cũ.                    C. Phủ định sạch trơn cái cũ. Câu 22: Câu nào dưới đây nói về phủ định biện chứng? A. Năng nhặt chặt bị. B. Lạt mềm buộc chặt. C. Cha truyền, con nối. D. Công cha như núi Thái Sơn. Câu 23: Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản và mang tính : A. Kế thừa và phát triển. B. Kế thừa và phổ biến. C. Khách quan và phổ biến. D. Khách quan và kế thừa. Câu 24: Câu nói:” Trăm hay không bằng tay quen” khẳng định vai trò của  : A. Nhận thức. B. Thực tiễn. C. Phủ định. D. Mâu thuẫn. Câu 25: Câu nào sau đây nói về mâu thuẫn theo nghĩa triết học ? A. Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh. B. Giai cấp địa chủ và nông dân trong xã hội phong kiến.                                               Trang 2/4 ­ Mã đề thi 108
  3. C. Dĩ hòa vi quý. D. Hổ phụ sinh hổ tử. Câu 26: Câu nào sau đây nói về phủ định siêu hình ? A. Yêu nên tốt, ghét nên xấu. B. Trẻ trồng na, già trồng chuối C. Công ty Fomosa Hà Tĩnh xả thải làm cá chết hàng loạt. D. Xấu người đẹp nết ,còn hơn đẹp người. Câu 27: Quy luật lượng chất nói về nội dung nào dưới đây ? A. Cách thức của sự phát triển. B. Động lực của sự phát triển. C. Khuynh hướng của sự phát triển. D. Nguồn gốc của sự phát triển. Câu 28: Câu nói “ Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học ? A. Vật chất quyết định ý thức.                                   D . Vật chất quy định ý thức. B. Vật chất có trước ý thức.                                   C. Vật chất quan trọng hơn ý thức. Câu 29: Tính quy định nói lên qui mô, trình độ phát triển của sự vật gọi là gì ? A. Nút. B. Độ. C. Lượng. D. Chất. Câu 30: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phủ định biện chứng ? A. Phủ định đồng thời cũng là khẳng định. B. Phủ định có tính khách quan. C. Phủ định chấm dứt sự phát triển D. Phủ định có tính kế thừa. Câu 31:  Mọi sự hiểu biết của con người đều nảy sinh từ đâu ? A. Kinh nghiệm. B. Chân lí. C. Nhận thức. D. Thực tiễn. Câu 32: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng con đường : A. Đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Hợp tác, thương lượng. C. Hòa bình. D. Thỏa hiệp. Câu 33: Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Đây là quan điểm của : A. Chủ nghĩa duy vật B. Chủ nghĩa duy tâm. C. Chủ nghĩa duy vật trước Mác. D. Chủ nghĩa duy tâm tôn giáo. Câu 34: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây ? A. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, cơ bản nhất của thế giới. B. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt của thế giới. C. Nghiên cứu mọi sự thay đổi  của giới tự nhiên . D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới Câu 35: Thực tiễn là những hoạt động nhằm: A. Cải tạo tự nhiên và xã hội. B. Cải tạo đời sống xã hội. C. Cải tạo tự nhiên. D. Tạo ra của cải, vật chất. Câu 36: Sự phủ định làm cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật là: A. Mâu thuẫn. B. Phủ định siêu hình. C. Phủ định biện chứng. D. Phủ định. Câu 37: Để chất mới ra đời nhất thiết phải : A. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng. B. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định. C. Tích lũy dần về lượng. D. Tạo ra sự biến đổi về lượng. Câu 38: «  Lí luận mà không liên hệ  với thực tiễn là lí luận suông » . Câu nói này của ai? A. Lê­Nin. B. Võ Nguyên Giáp. C. Hồ Chí Minh. D. C.Mác . Câu 39: Giai đoạn nhận thức lí tính đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm :                                               Trang 3/4 ­ Mã đề thi 108
  4. A. Đặc điểm cỏ bản của sự vật, hiện tượng B. Đặc điểm bên ngoài của sự vật, hiện tượng. C. Đặc điểm chủ yếu của sự vật, hiện tượng D. Bản chất bên trong của sự vật, hiện tượng. Câu 40: Sự thay thế của các xã hội trong lịch sử là hình thức vận động ? A. Hóa học. B. Sinh học. C. Xã hội . D. Cơ học. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                               Trang 4/4 ­ Mã đề thi 108
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1