intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

36
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, với đề thi này các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1  TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT  Năm học: 2017­ 2018 XUÂN Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút;  (không kể thời gian giao đề)                                       Mã đề thi     201 Câu 1: Thực chất Hội nghị Ianta (2 ­ 1945) là hội nghị A. hòa giải mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô. B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. C. đàm phán giữa khối Đồng minh và phe phát xít. D. bàn về những vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới. Câu 2: Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh với  châu  Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: A. Đấu tranh chính trị  kết hợp với hòa bình thương lượng để bảo vệ độc lập dân tộc.       B. Đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị để giành lại nền độc lập dân tộc.        C. Đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc, giành lại độc  lập, chủ quyền. D. Đấu tranh chống lại các thế lực thân Mỹ để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ;  qua đó giành lại độc lập và chủ quyền thực sự cho dân tộc.        Câu 3: Khi gia nhập tổ chức ASEAN thời cơ thuận lợi nhất sẽ đến với Việt Nam là gì? A. Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong  khu vực.        B. Có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học – kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để  phát triển kinh tế. C. Việt Nam hội nhập, giao lưu và hợp tác với thế giới và khu vực về mọi mặt: kinh tế  giáo dục, văn hóa, khoa học – kĩ thuật, y tế, thể thao. D. Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí kinh tế của các nước trong khu vực.       Câu 4: Tận dụng thời cơ  nào vào giữa tháng 8 – 1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu   tranh và nhiều nước đã giành được độc lập dân tộc? A. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.       C. Các nước Đông Nam Á quyết tâm giành độc lập. D. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. Câu 5: Nội dung  nào không phải là ý nghĩa của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung   Hoa? A. Có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới. B. Xây dựng đất nước ngày càng phát triển mạnh mẽ. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. D. Chấm dứt 100 năm  ách nô dịch và thống trị của chủ nghĩa đế quốc.       Câu 6: Cơ quan Liên hợp quốc gồm đại diện các nước thành viên là A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Quản thác.       Câu 7: Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 201
  2. A. Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị ấn Độ. B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. C. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. D. Chia để trị. Câu 8: Khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN, văn hóa truyền thống của dân tộc đứng trước   nguy cơ thách thức A. đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc, hòa nhập dễ hòa tan. B. truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam bị mai một. C. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước trong khu vực với nước ta do có nhiều điểm  tương đồng về kinh tế, văn hóa, xã hội. D. nếu không tận dụng cơ hội để phát triển, nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu so với các nước  trong khu vực và thế giới. Câu 9: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp A. cơ khí và gang thép. B. hóa chất và dầu mỏ. C. luyện kim và cơ khí. D. vũ trụ và điện hạt nhân. Câu 10: Cơ quan của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh   thế giới là A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. D. Tòa án Quốc tế. Câu 11: Cuộc chiến tranh Triều Tiên ( 1950 ­ 1953) là sản phẩm của A. mẫu thuẫn giữa hai miền Triều Tiên. B. chiến tranh lạnh. C. sự đụng đầu trực tiếp Xô – Mĩ. D. sự đụng đầu gián tiếp Xô – Mĩ. Câu 12: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian  1. Hội nghị Pốtxđam được tổ chức tại Đức.         2. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.         3. Hội nghị Ianta được triệu tập.  4. Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Xan Phranxixcô. A. 2,3,1,4. B. 1,2,3,4. C. 3,4,1,2. D. 2,3,4,1. Câu 13: Mở  đầu cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa   nào ? A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy B. Khởi nghĩa của Com­ma­đam C. Khởi nghĩa của Pha­ca­đuốc       D. Khởi nghĩa của Pa­chay Câu 14: Sau Chiến tranh thế  giới thứ  hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu   tranh của nhân dân Ấn Độ là A. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. B. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.       C. chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc.       D. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do. Câu 15: Hiệp định nào sau đây công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của   Lào, thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào? A. Hiệp định Giơ­ne­vơ. B. Hiệp định Viêng Chăn. C. Hiệp định hòa bình. D. Hiệp định Pa­ri. Câu 16: Năm 1945, các quốc gia nào  ở  Đông Nam Á giành và tuyên bố  độc lập dưới sự  lãnh   đạo của Đảng Cộng Sản?                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 201
  3. A. In­đô­nê­xi­a, Việt Nam và Lào. B. Philippin, Việt Nam và Lào. C. Việt Nam và Lào. D. Miến Điện, In­đô­nê­xi­a và Việt Nam. Câu 17: Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì  để bảo vệ nền độc lập? A. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh. B. Mở rộng buôn bán với bên ngoài. C. Phát triển kinh tế trong nước.       D. Dựa vào thế lực phong kiến các nước láng giềng. Câu 18:  Trong xây dựng đất nước,  Ấn Độ  đã thực hiện biện pháp gì để  tự  túc được lương   thực và xuất khẩu gạo? A. Nền công nghiệp đã sản xuất được nhiều loại máy móc trong nông nghiệp. B. Áp dụng các kĩ thuật mới trong nông nghiệp. C. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. Lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. Câu 19: Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với  các nước đế quốc khác ? A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.        B. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị . C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. D. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.        Câu 20: Chính sách “Cái gậy lớn”, “Ngoại giao đồng đôla” nhằm khống chế   khu vực Mĩ la   tinh là của nước nào? A. Mĩ. B. Achentina.       C. Bra­xin. D. Ca­na­da.       Câu 21: Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc? A. Tổ chức thương mại Thế giới (WTO). B. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF). C. Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA). D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước   là A. những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh. B. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. C. tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến  thắng. D. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú Câu 23: Lá cờ  đầu  trong phong trào giải phóng dân tộc  ở  Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới   thứ hai (1939­1945) là A. Mêhicô. B. Braxin. C. Haiiti. D. Cuba.       Câu 24: Sau điều ước Tân Sửu (1901), nhiệm vụ chủ yếu đặt ra với cách mạng Trung  Quốc là A. cải cách đưa đất nước thoát khỏi tình trạng lạc hậu B. chống đế quốc giành độc lập dân tộc C. chống đế quốc, chống phong kiến D. chống bọn phong kiến phản động để giành ruộng đất cho dân cày Câu 25:  Nội dung nào  không  phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp   quốc?                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 201
  4. A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.        B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.       C. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 26: Tính chất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới B. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để C. cách mạng dân chủ tư sản triệt để D. cách mạng vô sản Câu 27: Thể chế chính trị do hiến pháp Liên Bang Nga ban hành tháng 12 – 1993 là gì? A. Quân chủ Lập hiến. B. Dân chủ Đại nghị. C. Cộng hòa Liên Bang. D. Tổng thống Liên Bang. Câu 28: Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “ năm châu Phi” ? A. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã ở châu Phi. C. Nhân dân châu Phi vùng dậy giành độc lập. D. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ. Câu 29:  Ý nào dưới đây  không  phải là điểm tương đồng về  lịch sử  của cả  ba nước Đông   Dương trong giai đoạn 1945 – 1975? A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ  nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. B. Ba nước có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống  lại chế độ diệt chủng. C. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp  và chống Mĩ. D. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.       Câu 30: Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng? A. Tư sản. B. Quý tộc phong kiến. C. Địa chủ. D. Quý tộc tư sản hóa.        Câu 31: "Vì Việt Nam, chúng ta sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình" (Phiđen Cátxtơrô), tình  cảm đặc biệt của hai dân tộc Việt Nam­ Cuba được xác lập trên cơ sở nào? A. Cùng mục tiêu và lý tưởng xây dựng CNXH; cả hai nước đều do Đảng Cộng sản lãnh  đạo, đều lấy Chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng; có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Có chung kẻ thù là đế quốc Mĩ; cùng mục tiêu và lý tưởng xây dựng CNXH; cả hai nước  đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo. C. Có chung kẻ thù là đế quốc Mĩ; cùng mục tiêu và lý tưởng xây dựng CNXH; có tình bạn  thân thiết giữa hai vị lãnh tụ. D. Đều là những nước đất không rộng, người không đông nhưng chỉ cần có ý chí và quyết  tâm thì có thể đánh bại mọi kẻ thù. Câu 32: Sự  kiên nao đanh dâu môc sup đô vê c ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ơ  ban cua chu nghia th ̉ ̉ ̉ ̃ ực dân cu cung hê thông ̃ ̀ ̣ ́   ̣ ̣ ̉ thuôc đia cua no  ́ở châu Phi? A. Chế độ phân biệt chủng tộc A­pác­thai bị xóa bỏ (1993). B. "Năm châu Phi" (1960). ̀ ược đôc lâp (1962) C. Angiêri gianh đ ̣ ̣ . D. Thắng lợi của  cách mạng 2 nước Môdămbích và Ănggôla (1975). Câu 33: Sau sự kiện nào, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến? A. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại B. Sau khi nhà Mãn Thanh ký với đế quốc Điều ước Tân Sửu                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 201
  5. C. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc D. Sau khi phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bị đánh bại Câu 34: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 đến 1950) có   ý nghĩa như thế nào? A. Nhân dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Bôn­sê­vich. B. Đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ. C. Góp phần giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc.        D. Tạo điều kiện vật chất, kĩ thuật cho Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 35: Ngày 1/10/1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện A. kết thúc giai đoạn phòng ngự tích cực của quân giải phóng. B. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. C. Quốc dân đảng phát động nội chiến. D. Đảng Cộng sản tổ chức phản công. Câu 36:  Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, Đảng ta đã vận dụng bài học kinh   nghiệm nào từ thành công của công cuộc cải cách ở Trung Quốc? A. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm. B. Đổi mới về chính trị gắn liền với đổi mới về kinh tế, trọng tâm là đổi mới về chính trị. C. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về chính trị, lấy đổi mới về chính trị làm trọng  tâm. D. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới về kinh tế, lấy đổi mới về kinh tế làm trọng tâm. Câu 37: Mục tiêu chung của Liên Xô về kinh tế trong công cuộc khôi phục kinh tế (1945­1950)   và xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 ­ nửa đầu những năm 70) là gì? A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần  cho nhân dân. B. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp trên thế giới. D. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Câu 38: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị: A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ. B. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây C. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân Câu 39: Vì sao tại Hội nghị Ianta (2 ­ 1945) các cường quốc chấp nhận điều kiện của Liên Xô  để nước này tham chiến chống Nhật Bản? A. Nhật Bản đang chiếm ưu thế ở châu Á.       B. Liên Xô là nước giàu mạnh, chi phối thế giới. C. Liên Xô gây áp lực quân sự buộc các nước phải chấp nhận điều kiện. D. Liên Xô là trụ cột, đi đầu trong chiến tranh chống phát xít. Câu 40: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2 ­ 1945), các nước Đông Nam Á thuộc phạm   vi ảnh hưởng của A. các nước phương Tây. B. Liên Xô. C. Anh, Pháp. D. Mĩ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 201
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0