intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

13
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304 sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi trắc nghiệm cũng như kiến thức của mình trong môn Sử, chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1  TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học: 2017­ 2018 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút;  (không kể thời gian giao đề)   Mã đề thi  304 Họ, tên thí sinh:...........................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Chính đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc  ở   Ấn Độ  từ  thế  cuối thế  kỉ  XIX đến sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Lập hiến. D. Đảng Quốc đại. Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á. B. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc. C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. Câu 3: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, địa vị  quốc tế của Mĩ và Liên Xô là A. chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. B. thành trì của hòa bình thế giới. C. hai trụ cột của trật tự thế giới hai cực Ianta. D. hai trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn nhất thế giới. Câu 4: Theo “phương án Maobáttơn” thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ  sở A. văn hoá. B. tôn giáo. C. địa lí. D. kinh tế. Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nào khiến cho ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia giành được độc  lập vào tháng 8 năm 1945? A. các nước Đồng minh giúp đỡ. B. lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị đầy đủ, các chính đảng chớp thời cơ phát động  nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền. C. chính phủ tay sai hoang mang, rệu rã. D. chủ nghĩa phát xít đầu hàng đầu hàng quân Đồng minh. Câu 6:  Từ  năm 1979 đến cuối thập niên 80 của thế  kỉ  XX,  mối quan hệ  Việt Nam với  ASEAN là quan hệ đối đầu do A. vấn đề Campuchia. B. tình hình ba nước Đông Dương luôn căng thẳng. C. tác động của Chiến tranh lạnh. D. Việt Nam chưa thực hiện chính sách đối ngoại mở cửa.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 304
  2. Câu 7: Đâu là nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các   nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp. B. Thất bại của chủ nghĩa phát xít. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. D. Sự trưởng thành vượt bậc của các lực lượng cách mạng ở châu Phi. Câu 8: Sự  kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự  thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ  hai là A. Hội nghị Pốtxđam. B. Hội nghị Oasinhtơn. C. Hội nghị Véc xai. D. Hội nghị Ianta. Câu 9: Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ nhờ A. chế tạo, sử dụng thành công bom nguyên tử. B. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân. C. phóng thánh công vệ tinh nhân tạo. D. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 10: Đầu thế  kỉ  XX, phong trào cách mạng  ở  Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng  nào? A. Tự do dân chủ.  B. Dân chủ tư sản. C. Phong kiến. D. Vô sản.  Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh  ở  các nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Thiếu đường lối đúng. B. Thiếu tổ chức mạnh. C. Đều mang tính tự phát. D. Lực lượng đông đảo. Câu 12: Quyết định sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu   Á tại Hội nghị Ianta (2 ­1945) thể hiện A. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh. Câu 13: Từ năm 1930 đến năm 1951, cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia diễn ra dưới sự  lãnh đạo trực tiếp của A. Đảng cộng sản Đông Dương. B. Đảng cộng sản Việt Nam. C. Liên minh nhân dân Việt ­ Miên ­ Lào. D. Quốc tế cộng sản. Câu 14: Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Á   và châu Phi nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Mục tiêu đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ, lập chính phủ dân chủ. B. Mục tiêu đấu tranh chống đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc C. Phong trào đấu tranh phát triển rộng khắp và ngày càng quyết liệt. D. Phong trào diễn ra không đồng đều giữa các khu vực và các quốc gia.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 304
  3. Câu 15: Yếu tố  nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính sách xâm   lược và bành trướng vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. B. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính. C. Có tiềm lực, sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự. D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiên với phương Tây. Câu 16: Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của   tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Tòa án Quốc tế D. Ban Thư kí. Câu 17: Sự  khởi sắc của tổ  chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh  dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). C. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). Câu 18: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên   Xô là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước A. dân chủ nhân dân Đông Âu. B. Tây Âu C. châu Á. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 19: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc   đấu tranh giải phóng dân tộc? A. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân cũ. B. thực dân phương Tây lợi dụng sự phân biệt chủng tộc để xâm chiếm Nam Phi. C. Đại hội dân tộc Phi liên minh với Đảng cộng sản Nam Phi lãnh đạo cuộc đấu tranh. D. cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi mang tính chất chính nghĩa. Câu 20: Các nước tư bản Tây Âu có chính sách như thế nào đối với hệ thống thuộc địa cũ của   mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Trở lại xâm chiếm các thuộc địa. B. Bồi thường cho các thuộc địa. C. Viện trợ cho các thuộc địa. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa. Câu 21: Nội dung nào sau đây thể hiện bản chất của mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước   Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979?  A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.      B. Đối đầu căng thẳng,      C. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong chiến tranh chống Pháp và Mỹ. D. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. Câu 22: Mục tiêu cơ bản trong phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á, Phi và Mỹ Latinh từ  cuối thế kỉ XIX đến thế kỉ XX là gì?                                                Trang 3/6 ­ Mã đề thi 304
  4. A. chống đàn áp tôn giáo. B. giải phóng dân tộc. C. đấu tranh vì hòa bình, dân chủ. D. chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 23:  Phong trào đấu tranh  ở  đâu được coi là “lá cờ  đầu” của phong trào cách mạng Mĩ   Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Vênêxuêla. C. cách mạng Cuba. D. cách mạng Panama. Câu 24: Quốc gia nào trở thành “Con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á  trong thế kỉ XX? A. Đài Loan. B. Hàn Quốc. C. Hồng Công. D. Xingapo. Câu 25: Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới   thứ hai là A. quyền lực chi phối hoàn toàn thuộc các cường quốc Anh, Pháp, Mĩ. B. nhiều khu vực diễn ra nội chiến và xung đột. C. thế giới trong tình hình “một siêu cường, nhiều cường quốc”. D. thế giới bị chia thành hai phe do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu. Câu 26: Nguyên nhân cơ bản nào thúc đẩy thành công của cuộc cải cách của Minh Trị ở Nhật   Bản nửa sau thế kỉ XIX? A. Cải cách có sức lan tỏa rộng rãi trong nhân dân. B. Cải cách diễn ra trong bối cảnh Nhật Bản đang đứng trước nguy cơ bị các nước phương  Tây xâm lược. C. Thiên Hoàng thâu tóm được quyền lực, đề ra chính sách cải cách đúng đắn. D. Cuộc cải cách được thực hiện từ trên xuống, nội dung cải cách toàn diện. Câu 27: Đường lối cải cách­ mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 nhằm mục đích A. biến Trung Quốc thành quốc gia dân chủ, công bằng và văn minh. B. biến Trung Quốc thành một nước tư bản giàu mạnh, văn minh. C. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. D. biến Trung Quốc thành một nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân chủ. Câu 28: . Biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là A. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế  quốc, B. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. Câu 29: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế  lớn thứ 2 thế giới? A. Trung Quốc B. CHDCND Triều Tiên. C. Nhật Bản D. Hàn Quốc Câu 30: Thắng lợi của lực lượng cách mạng Trung Quốc trong cuộc nội chiến 1946 ­ 1949 là  thắng lợi của cuộc cách mạng                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 304
  5. A. vô sản. B. dân chủ tư sản. C. giải phóng dân tộc. D. dân tộc dân chủ. Câu 31:  Mục đích chính trong cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị  (1868) là đưa Nhật   Bản A. thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. B. trở thành một cường quốc ở Châu Á. C. phát triển mạnh như các nước phương Tây. D. thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây. Câu 32:  Nội dung nào  không  phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp   quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Câu 33: Một trong những yếu tố  thuận  lợi giúp các quốc gia Đông Nam Á đoàn kết, hợp tác,  phát triển hiện nay là gì? A. Đều là các quốc gia ở lục địa. B. Kinh tế phát triển ở tầm cao. C. Sự tương đồng về văn hóa. D. Địa hình không bị chia sẻ. Câu 34: Sự  có mặt của quân đội nước nào ở  Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945   không thuộc thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam? A. Trung Hoa Dân quốc. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 35: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã. B. đánh dấu chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi. C. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập. D. đánh dấu mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi. Câu 36: Từ thành công của cuộc cải cách ­ mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), Việt Nam có thể  vận dụng bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về chính trị. B. Đổi mới phải toàn diện, trọng tâm là đổi mới về văn hóa. C. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế. D. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về tư tưởng. Câu 37: Kẻ  thù chủ  yếu của phong trào giải phóng dân tộc  ở  khu vực Mĩ Latinh sau Chiến  tranh thế giới thứ hai là A. chế độ phong kiến. B. chủ nghĩa thực dân mới C. chế độ phân biệt chủng tộc D. chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 38: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ từ  giữa thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XX?                                                Trang 5/6 ­ Mã đề thi 304
  6. A. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội. B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. C. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ. D. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ. Câu 39: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên   Xô và Đông Âu? A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Tập trung cải cách về kinh tế là chủ yếu. D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. Câu 40: Đặc điểm nổi bật của đế quốc Nhật là gì? A. Đế quốc thực dân. B. Đế quốc phong kiến quân phiệt. C. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến. D. Đế quốc phong kiến. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 304
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2