intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi môn Chuyên đề đổi mới PPHD Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

34
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi môn Chuyên đề đổi mới PPHD Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên” giúp các bạn kiểm tra, đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi môn Chuyên đề đổi mới PPHD Ngữ văn năm 2020-2021 có đáp án - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên

  1. Phụ lục 3. MẪU LÀM BÀI THI VIẾT TIỂU LUẬN Phụ lục kèm Công văn hướng dẫn số 1948/ĐHSP­KT&ĐBCGD ngày 31 tháng 5 năm   2021 về việc hướng dẫn xây dựng ngân hàng câu hỏi thi/đề thi, tổ chức thi kết thúc   học phần, chấm khóa luận tốt nghiệp khóa 52 theo hình thức     ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN    BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN  TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM  Học phần: Chuyên đề đổi mới PPDH Ngữ văn Thời gian làm bài: 24 giờ Học kỳ II, năm học 2020­2021                                                                     Họ và tên:  MA THỊ SỢI  Ngày/tháng/năm sinh:  10/08/1975 Số báo danh: 35   Cán bộ chấm thi 1 Cán bộ chấm thi 2 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Điểm Bằng số Bằng chữ Tên câu hỏi tiểu luận:  Câu 1 ( 3 điểm):  Phân tích định hướng chung về phương pháp giáo dục của môn Ngữ văn trong chương  trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn năm 2018 Câu 2 (7 điểm):  Xây dựng kế hoạch bài học đọc hiểu một văn bản lớp 8 ( tự chọn) trong chương trình  THCS theo định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn năm 2018 BÀI LÀM Câu 1 ( 3 điểm):   Định hướng chung về  phương pháp giáo dục của môn Ngữ  văn trong Chương  trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn năm 2018. Để chuyển từ dạy học nội dung sang dạy học phát triển năng lực, tất cả các môn học đều  cần vận dụng và đáp ứng một số yêu cầu chung về PPGD, gồm: ­ Phát huy tính tích cực của người học
  2. Giáo viên cần chú ý hình thành cho HS cách học, phươ ng pháp tiếp nhận và  tạo lập văn bản; thực hành, luyện tập và vận dụng nhiều kiểu văn bản khác nhau  để sa vấn đề trong cuộc sống. Nhiệm vụ của giáo viên là tổ chức các hoạt động học  tập cho HS; hướng dẫn, giám sát và hỗ trợ để HS từng bước hình thành và phát triển  các phẩm chất và năng lực mà CT giáo dục mong đợi. Giáo viên cần khơi gợi, vận dụng kinh nghiệm và vốn hiểu biết đã có của HS  về  vấn đề đang học, từ đó tổ chức cho các em tìm hiểu, khám phá để tự mình bổ  sung, điề u   chỉnh,  hoàn thi ệ n  những  hiểu biết ấy.  C ầ n  khuy ế n   khích HS  trao đổi  và tranh luận, đặt câu hỏi cho mình và cho người khác khi đọc, viết, nói và nghe. ­ Dạy học tích hợp và phân hoá Dạy  học  tích  hợp  đòi  hỏi  giáo  viên  Ngữ  văn  trước  hết  phải  thấy  được  mối  liên hệ nội môn (đọc, viết, nói và nghe), theo đó nội dung dạy đọc có liên quan và lặp   lại ở các nội dung dạy viết, nói và nghe; kiến thức và kĩ năng đ ọc  hiểu mà HS tích  luỹ được trong quá trình tiếp nhận văn bản thuộc các kiểu loại khác nhau sẽ giúp  cho kĩ năng viết, nói và nghe tốt hơn. Những gì HS học được trong quá trình đọc sẽ  được  dùng  để  thực  hành  viết.  Tương  tự,  những  điều  học  được  khi  đọc  và  viết  sẽ  được HS dùng khi nói. Cùng với yêu cầu tích hợp nội môn, trong khi dạy đọc, viết, nói   và nghe, giáo  viên còn  phải  biết  tận  dụng  các  cơ  hội  để  lồng  ghép  một  cách  nhuần  nhuyễn, hợp lí vào giờ  học các yêu cầu giáo dục liên môn (Lịch sử, Địa lí, Giáo dục  công dân, Nghệ thuật) và những  nội  dung  giáo  dục  ưu  tiên  xuyên  suốt  toàn  CT  giáo  dục phổ thông (chủ quyền quốc gia, hội nhập quốc tế, giữ gìn bản sắc văn hoá, phát  triển  bền  vững,  bảo  vệ  môi trường, quyền con người, quyền trẻ em, bình đẳng giới,  giáo dục tài chính,...). Dạy học phân hoá có thể thực hiện bằng nhiều cách: nêu các câu hỏi, bài tập  theo nhiều mức độ khác nhau; yêu cầu tất cả mọi HS đều làm việc và lựa chọn vấn  đề  phù hợp  với  mình;  động  viên  và  khen  ngợi  kịp  thời  các  HS  có  ý  tưởng  sáng  tạo,  mới  mẻ,  độc  đáo  trong  đọc,  viết,  nói  và  nghe.  Ở  trung  h ọc  phổ  thông,  dạy  các  chuyên đề học tập cũng nhằm đạt được mục tiêu phân hoá và góp phần định hướng   nghề nghiệp. ­ Đa dạng hoá các phương pháp, hình thức tổ chức và phương tiện dạy học Trong quá trình dạy học, giáo viên cần kết hợp các hình thức tổ chức dạy học như tổ  chức cho HS làm việc độc lập (học cá nhân), làm việc theo nhóm, làm việc chung  cả  lớp,  học  trong  lớp  học  và  ngoài  lớp  học  (thư  viện,  sân  trường,  nhà  bảo  tàng,  khu  triển lãm,...). Có thể cho HS đi tham quan, dã ngoại, yêu cầu các em ghi chép, chụp  hình,  quay phim,... quan sát, trải nghiệm và viết báo cáo, thuyết minh, thực hiện dự  án…Về  phương pháp dạy học, giáo viên cần tránh máy móc rập khuôn, không tuyệt  đối hoá một ph ươ ng  pháp trong dạy đọc, viết hay nói và nghe mà biết vận d ụ ng  các  phương  pháp  phù  hợp  với  đối  tượng,  bối  cảnh,  nội  dung  và  mục  đích  của  giờ  học. Kết hợp diễn giảng ngắn với nêu câu hỏi, cho HS thảo luận, trình bày, sử dụng  các trò chơi ngôn ngữ, nhất là  đối với HS  tiểu học; hướng dẫn HS cách dùng  sơ đồ  để thể hiện các ý tưởng, nhất là khi tóm tắt nội dung văn bản, miêu tả hệ thống nhân  vật, trình bày các thao  tác  thực  hiện  một  công  việc,...;  khuyến  khích  HS  tự  tìm  đọc,  biết cách  thu thập, chọn lọc tài liệu trong thư viện và trên Internet để thực hiện các  2
  3. nghiên  cứu  cá  nhân hay  theo  nhóm,  sau  đó  trình  bày,  thảo  luận  kết  quả  nghiên  cứu  trước lớp; rèn luyện kĩnăng sử dụng  các phươ ng tiện công nghệ thông tin để hỗ trợ  cho việc trình bày. Tổ chức các hoạt động dạy học sao cho khi kết thúc mỗi cấp lớp,  HS đạt được các yêu cầu cần đạt mà CT đã đề ra. Câu 2 ( 7 điểm) Xây dựng kế hoạch bài học đọc hiểu một văn bản lớp 8( tự  chọn) trong chương trình THCS theo định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông  môn Ngữ văn năm 2018 Văn bản:   QUÊ HƯƠNG                                                      ­ Tế Hanh­ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :  ­ Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một miền quê miền biển được  miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. ­ Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của nhà thơ. 2. Năng lực :  ­Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ.: Năng lực tìm hiểu, cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất: HS biết yêu quê hương, bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước  cho HS. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: ­    Kế hoạch bài học ­ Học liệu: Bảng phụ, vi deo, tranh ảnh về cảnh làng chài quê hương của Tế Hanh. 2. Chuẩn bị của học sinh: ­  Học bài “Nhớ rừng”. ­ Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản sgk. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) a. Mục tiêu:  ­ Tạo tâm thế hứng thú cho HS.   ­ Kích thích HS tìm hiểu về tình yêu quê hương của mỗi người khi xa quê. b. Phương thức thực hiện: ­ Hoạt động cá nhân c.  Sản phẩm hoạt động ­ Trình bày miệng  d. Phương án kiểm tra, đánh giá ­ Giáo viên đánh giá. đ. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ  ­> Xuất phát từ tình huống có vấn đề   ­ Giáo viên yêu cầu: 3
  4.    ? Nếu như  sau này phải xa quê hương, tình cảm của em với quê hương sẽ  như  thế  nào? ­ Học sinh tiếp nhận…  * Thực hiện nhiệm vụ ­ Học sinh: Trả lời theo suy nghĩ của bản thân ­ Giáo viên: gợi dẫn ­ Dự kiến sản phẩm: nhớ quê, nhớ những gì đặc trưng của quê mình, mong muốn được về  thăm quê... * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả ­ Giáo viên nhận xét. ­>Giáo viên dẫn vào bài: Tình yêu quê hương là một tình cảm cao đẹp và phổ biến  trong mỗi người. Xa quê, ai cũng nhớ quê. Nhà thơ Tế Hanh đã thể hiện tình cảm sâu  đậm với quê hương mình qua bài thơ “Quê hương”, cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài  học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt  động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung(10 phút) I.   Đọc,   tìm   hiểu  1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ  bản về  chung:  tác giả Tế Hanh và văn bản “Quê hương”.    2. Phương thức thực hiện: trình bày dự  án, hoạt động  1. Tác giả, tác phẩm: chung, hoạt động nhóm. a. Tác giả 3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu   học tập, câu trả lời của HS. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá ­ Học sinh tự đánh giá. ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ ­ Giáo viên yêu cầu: Trình bày dự án tác giả Tế Hanh ­ Học sinh tiếp nhận. ­   Tế   Hanh   (1921­  *Thực hiện nhiệm vụ 2009)   quê   ở   Quảng  ­ Học sinh: Đại diện nhóm trả  lời, đại diện các nhóm  Ngãi. khác nhận xét. ­   Ông   đến   với   phong  ­ Giáo viên: nhận xét trào   Thơ   mới   khi  ­ Dự kiến sản phẩm: phong   trào   này   đã   có  * Báo cáo kết quả: trình bày theo nhóm. rất nhiều thành tựu. * Đánh giá kết quả ­ Tình yêu quê hương  4
  5. ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá tha  thiết  là  đặc  điểm  ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá nổi   bật   của   thơ   Tế  ? Nêu những hiểu biết về văn bản? (Xuất xứ, thể loại) Hanh. 1 HS trả lời. Dự kiến TL:  b. Tác phẩm: ­ Xuất xứ: rút từ  tập  ­ Đọc văn bản: “Nghẹn ngào”( 1939) (  G/v hướng dẫn đọc ­ đọc mẫu Hoa   niên   ),   xuất   bản  3 h/s đọc  ­ g/v nhận xét  năm 1943 HS: ­ Đọc bài thơ. ­   Thể   loại:   Thơ   tám         ­ Nhận xét. chữ ­ Chú thích: 2. Đọc, chú thích, bố  ? Nêu bố cục của bài thơ? cục: 2 câu đầu: giới thiệu về quê hương. a. Đọc văn bản:  6 câu tiếp: Cảnh thuyền ra khơi đánh cá. b.  Chú thích:  8 câu tiếp: Cảnh thuyền đánh cá trở về. c.  Bố cục: 4 câu tiếp: Cảm xúc đối với quê hương. Hoạt động 2: Tìm  hiểu văn bản: (21’) 1. Giới thiệu về làng quê:  a. Mục tiêu: giúp học sinh biết về  vị  trí, nghề  nghiệp  của làng quê của tác giả. b. Phương thức thực hiện: cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. II.   Tìm   hiểu   văn  d. Phương án kiểm tra, đánh giá: bản:  ­ Học sinh tự đánh giá.     1.   Giới   thiệu   về  ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. làng quê:  ­ Giáo viên đánh giá. đ. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ ­ Giáo viên: ? Gọi h/s đọc 2 câu đầu?  ? Tác giả đã giới thiệu về làng chài quê mình ntn? Nhận  xét về cách giới thiệu đó ? ­ Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ ­ Học sinh: trả lời cá nhân­ nhận xét. ­ Giáo viên: nhận xét. ­ Dự kiến sản phẩm: 5
  6. ­   Nghề   nghiệp   truyền   thống   của   làng   đánh   cá   (chài  lưới). ­ Vị  trí của làng: bao bọc bởi nước sông đi thuyền nửa  ngày xuôi sông ra tới biển. => Cách giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị. * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ­ Lời thơ bình dị: ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá ­> + Nghề nghiệp:...  2. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:     + Vị trí:... a. Mục tiêu: giúp học sinh cảm nhận cảnh dân chài bơi  thuyền ra khơi đánh cá. b. Phương thức thực hiện: cá nhân,  hoạt động nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu  học tập, câu trả lời của HS.    2.   Cảnh   dân   chài  d. Phương án kiểm tra, đánh giá: bơi   thuyền   ra   khơi  ­ Học sinh tự đánh giá. đánh cá: ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. đ. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ ? Đọc câu đầu tiên?  ? Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả  vào  thời điểm, không gian nào?  ­ Buổi sớm mai hồng. ? Cảnh trời, cảnh biển khi đoàn thuyền ra khơi được  miêu tả qua những chi tiết nào?  ­ Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm ráng hồng bình  minh. ? Từ đó ta thấy điều kiện thời tiết như thế nào? ­ Thời tiết thuận lợi hứa hẹn buổi ra khơi tốt đẹp. * GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS Thảo luận bằng kĩ thuật khăn phủ bàn (5 phút) Đọc 5 câu thơ tiếp theo ­   Thời   gian,   không  ? Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật và cách sử dụng từ  gian thuận lợi. ngữ trong đoạn thơ? ? Tác dụng của các biện pháp nghệ  thuật và cách diễn   đạt ấy? ­ Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ 6
  7. ­ Học sinh: thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả  lời ­  nhận xét. ­ Giáo viên: nhận xét. ­ Dự kiến sản phẩm: ­ Hình ảnh “Dân trai tráng….” ­> Người lao động mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ. ­   Nghệ   thuật   so   sánh,   sử   dụng   các   động   từ   mạnh:  phăng, vượt; tính từ : hăng, mạnh mẽ. ­   Người   lao   động  mang   vẻ   đẹp   khoẻ  khoắn, vạm vỡ. ­ Hình ảnh so sánh kết  ­> Con “tuấn mã”ngựa đẹp, khoẻ   và phi thường. Hình  hợp   với   các   động   từ  ảnh so sánh kết hợp với các động từ mạnh diễn tả thật  mạnh, tính từ. ấn tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra   ­>   Con   thuyền   mang  khơi toát lên sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng  khí thế  dũng mãnh khi  đầy hấp dẫn. ra   khơi   =>     vẻ   đẹp  ­ NT so sánh, ẩn dụ: Cánh buồm giương… hùng tráng. ? Đoạn thơ vẽ lên bức tranh thiên nhiên và lao động ntn? ­   NT   so   sánh,   ẩn   dụ  => Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, hùng vĩ, cuộc sống  =>   Bức   tranh   thiên  lao động của con người vui vẻ, hào hứng, rộn ràng. Một   nhiên tươi sáng, hùng  vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi, hoành tráng và thơ mộng   vĩ, cuộc sống lao động  biết bao. của con người vui vẻ,  * Báo cáo kết quả hào   hứng,   rộn   ràng.  * Đánh giá kết quả Một vẻ  đẹp vừa thân  ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá quen,   gần   gũi,   hoành  ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá tráng   và   thơ   mộng  ­>Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng biết bao. 3. Cảnh đoàn thuyền trở về bến:   3.   Cảnh   đoàn  a. Mục tiêu: giúp học cảm nhận được không khí vui vẻ,  thuyền trở về bến: rộn ràng, cảm giác mãn nguyện của người dân làng chài  sau một chuyến ra khơi trở  về, cái đẹp của hình  ảnh  người dân chài và con thuyền. b. Phương thức thực hiện: cặp đôi, cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm  cặp  đôi, câu trả lời của học sinh. d. Phương án kiểm tra, đánh giá: ­ Học sinh tự đánh giá. ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. 7
  8. đ. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ Thảo luận cặp đôi ? Gọi h/s đọc 8 câu tiếp?  ? Đoạn thơ trên tác giả đặc tả những gì? ­ Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ ­ Học sinh: trả lời cá nhân, nhóm cặp đôi­ nhận xét. ­ Giáo viên: nhận xét. ­ Dự kiến sản phẩm: + Không khí bến cá khi thuyền cá trở về. + Lời cảm tạ  chân thành của người dân làng chài với  trời đất vì đã sóng yên, biển lặng để chuyên ra khơi bội   thu. + Hình ảnh của người ngư dân. + Hình ảnh con thuyền sau chuyến ra khơi trở về. ­ Cảnh đón thuyền về:  ? Không khí đón đoàn thuyền đánh cá trở  về  được tái  ồn ào, tấp nập hiện qua  hình ảnh nào?   ­> Không khí vui vẻ,  ? Đó là không khí như thế nào? rộn ràng, mãn nguyện. ­> Không khí vui vẻ, rộn ràng, náo nhiệt. ? Vì sao có không khí đó? ­ Vì người dân chài vui sướng khi thu hoạch bội thu, trở  về an toàn. ? Dựa vào chi tiết nào em biết điều đó? ­ Thể hiện qua chi tiết: những chiếc ghe đầy cá, những  con cá tươi ngon thân bạc trắng trông thật thích mắt. ? Vì sao câu 3 tác giả lại để trong ngoặc kép? ­ Hình  ảnh người dân  ? Hình ảnh người dân chài được miêu tả ntn?  chài: khoẻ  mạnh, rắn  ­ Làn da ngăm rám nắng. rỏi, vẻ  đẹp lãng mạn  ­ Thân hình nồng thở vị xa xăm. phi thường. ? Cảm nhận của em về hình ảnh người dân chài qua hai   câu thơ? ­ Dân chài… rám nắng ­> miêu tả chân thật : Người dân  chài khoẻ mạnh, nước da nhuộm nắng, nhuộm gió. ­ Cả thân… xa xăm: Hình ảnh người dân chài vừa được  miêu tả  chân thực, vừa lãng mạn, mang vẻ  đẹp và sức  sống nồng nhiệt của biển cả : Thân hình vạm vỡ  them  đậm vị mặn mòi nồng toả “vị xa xăm” của biển khơi­>   vẻ đẹp lãng mạn. Là sáng tạo độc đáo, gợi cảm, thú vị.. ? Hình  ảnh con thuyền được đặc tả  ntn? Hãy so sánh  8
  9. với hình ảnh con thuyền ở khổ thơ 2? ­ Hình ảnh chiếc thuyền nằm im…thớ vỏ ­ NT nhân hóa ­> Hình  ảnh con thuyền nằm im mệt   ­ NT nhân hóa,  ẩn dụ  mỏi, nghỉ ngơi và lắng nghe chất muối thấm dần trong  chuyển đổi cảm giác.  thớ vỏ của nó. ­>   Hình   ảnh   con  ­> Con thuyền vô tri, vô giác trở  nên hồn, một tâm hồn   thuyền là một phần sự  tinh tế. Cũng như  người dân chài con thuyền  ấy thấm  sống làng chài đậm vị muối mặn của biển khơi. * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá 4.  Tình cảm của tác  4. Tình cảm của tác giả với quê hương: giả với quê hương: a. Mục tiêu: giúp học cảm nhận được tình cảm của tác  giả với quê hương. b. Phương thức thực hiện: cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. d. Phương án kiểm tra, đánh giá: ­ Học sinh tự đánh giá. ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. đ. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ ­ Giáo viên: ? Gọi h/s đọc khổ thơ câu cuối?  ? Tình cảm của nhà thơ  với quê hương được thể  hiện  trong hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó có điều gì đặc biệt? ? Tại sao nhớ  về  quê hương tác giả  lại nhớ  tới những  hình ảnh đó? ? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả ở đoạn này? ? Qua đó cho thấy tác giả là người như thế nào? ­ Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ ­ Học sinh: trả lời cá nhân­ nhận xét. ­ Giáo viên: nhận xét. ­ Dự kiến sản phẩm: ? Tình cảm của nhà thơ  với quê hương được thể  hiện  trong hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó có điều gì đặc biệt? ­ Hoàn cảnh xa quê. tác giả  nhớ  tới hình  ảnh làng chài   9
  10. với   màu   nước   xanh   (biển),   cá   (cá   bạc),   cánh   buồm  (chiếc buồm vôi), con thuyền, mùi biển (cái mùi nồng  mặn quá). ? Tại sao nhớ  về  quê hương tác giả  lại nhớ  tới những  ­ Câu cảm thán, phép  hình ảnh đó? liệt kê. ­ Những hình  ảnh đó chính là hương vị  riêng của làng  chài, nơi tác giả  đã từng gắn bó cả  tuổi  ấu thơ  của    ­> Nhớ tất cả những  mình. hình   ảnh   quen   thuộc  ? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả ở đoạn này? của làng quê,  đặc biệt  ­ Sử dụng những câu cảm thán, phép liệt kê. là   vị   mặn   nồng   của  ? Qua đó cho thấy tác giả là người như thế nào? quê hương. * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả III. Tổng kết:  ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá    ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá Hoạt động 3:  Tổng kết  a. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét  đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản. b. Phương thức thực hiện: cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. d. Phương án kiểm tra, đánh giá: ­ Học sinh tự đánh giá. ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. đ. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ ­ Giáo viên: ? Khái quát nghệ thuật và nội dung chính của văn bản? ­ Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ ­ Học sinh: trả lời cá nhân­ nhận xét. ­ Giáo viên: nhận xét. 1. Nghệ thuật: ­ Dự kiến sản phẩm: ­ Sáng tạo ... + Nghệ thuật:  ­ Tạo liên tưởng,  ­ Sáng tạo nên nhưng hình ảnh của cuộc sống lao động  ­ Sử dụng... thơ mộng.  ­ Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy  2. Nội dung: cảm xúc. Bài thơ  là bày tỏ  của  ­ Sử  dụng thể  thơ  8 chữ  hiện đại có những sáng tạo  tác   giả   về   một   tình  mới mẻ, phóng khoáng. 10
  11. + Nội dung:  Bài thơ  là bày tỏ  của tác giả  về  một tình  yêu   tha   thiết   đối   với  yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.    quê hương làng biển.  * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu:  Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học của văn bản để làm bài tập b. Phương thức thực hiện: cá nhân. c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh. d. Phương án kiểm tra, đánh giá: ­ Học sinh tự đánh giá. ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. đ. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ ? Qua bài thơ giúp em hiểu thêm gì về nhà thơ Tế Hanh? ­ Học sinh tiếp nhận. * Thực hiện nhiệm vụ ­ Học sinh: trả lời cá nhân­ nhận xét. ­ Giáo viên: nhận xét. ­ Dự kiến sản phẩm: ­ Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống quê. ­ Nồng hậu thuỷ chung với quê hương. HS: đọc * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động 4: Vận dụng (2’) a. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng hiểu biết của mình về  văn bản vào việc  giải quyết tình huống thực tế. b. Phương thức thực hiện: cá nhân. . Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh. c. Phương án kiểm tra, đánh giá: ­ Học sinh đánh giá lẫn nhau. ­ Giáo viên đánh giá. d. Tiến trình hoạt động  * Chuyển giao nhiệm vụ ? Viết đoạn văn (từ 5­7 câu) nêu cảm nghĩ của em về quê hương. ­ Học sinh tiếp nhận. 11
  12. * Thực hiện nhiệm vụ ­ Học sinh: trả lời cá nhân­ nhận xét. ­ Giáo viên: nhận xét. ­ Dự kiến sản phẩm: Yêu cầu: đúng hình thức, nội dung đoạn văn. ­ Yêu quê hương, gắn bó với quê hương.  ­ Học tập chăm chỉ để mai này giúp ích cho quê hương. * Báo cáo kết quả * Đánh giá kết quả ­ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ­ Giáo viên nhận xét, đánh giá 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0