intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 1 - Đề 6

Chia sẻ: Van Tho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

105
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử đại học khối c địa 2013 - phần 1 - đề 6', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 1 - Đề 6

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG (8,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) 1- Tr×nh bµy ®Æc ®iÓm ®Þa h×nh cña miÒn T©y B¾c vµ B¾c Trung Bé? §Æc ®iÓm ®Þa h×nh nµy cã ¶nh h­ëng nh­ thÕ nµo ®Õn khÝ hËu cña miÒn? 2- Tại sao việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn, nguyên nhân của tình trạng thừa lao động, thiếu việc làm ở nước ta hiện nay? Câu 2 (3,0 điểm) 1- Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất lúa ở nước ta. Giải thích tại sao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, giá trị sản xuất cây lương thực lại có xu hướng giảm? 2- Chứng minh Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước. Giải thích tại sao Đông Nam Bộ lại trở thành vùng có khả năng thu hút vốn và dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất ở nước ta? Câu 3 ( 3,0 điểm) Cho b¶ng sè liÖu: S¶n l­îng thuû h¶i s¶n cña c¶ n­íc vµ §BSCLong, n¨m2005. §¬n vÞ:TÊn. S¶n l­îng C¶ n­íc §BSCLong Tæng s¶n l­îng thuû s¶n: 3465915. 1845821 - S¶n l­îng c¸ biÓn 1367500 529100 - S¶n l­îng c¸ nu«i. 971179 652262 - S¶n l­îng t«m nu«i. 327194 265761 a. VÏ biÓu ®å thÓ hiÖn c¬ cÊu s¶n l­îng thuû h¶i s¶n cña §BSCLong vµ c¶ n­íc, n¨m2005. b. Tõ biÓu ®å rót ra nhËn xÐt. Nªu vai trß vµ vÞ trÝ cña §BSCLong trong s¶n xuÊt thuû s¶n c¶ n­íc. II- PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm) -Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu 4a hoặc 4b)- Câu 4a. Theo chương trình chuẩn Phân tích các điều kiện thuận lợi về tự nhiên đối với phát triển ngành du lịch của nước ta. Giải thích tại sao trong những năm gần đây số lượt khách du lịch trong nước, quốc tế và doanh thu từ ngành du lịch lại tăng nhanh? Câu 4b. Theo chương trình nâng cao Phân tích khả năng, hiện trạng phát triển cây Cà phê ở Tây Nguyên? Điều kiện để phát triển cây Cà phê bền vững ở Tây Nguyên. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  2. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I: (2,0 điểm) 1- Nguyên nhân khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Gió mùa đông bắc có thuận lợi như thế nào đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. 2- Giải thích vì sao hiện nay dân số của nước ta tăng vẫn còn nhanh.? Những năm gần đây tốc độ gia tăng dân số đã giảm tại sao tốc độ gia tăng lao động vấn còn ở mức rất cao. Câu II: (3,0 điểm) 1- Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hoá theo lãnh thổ? Tại sao có sự phân hoá đó. 2- Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng? Trình bày những hạn chế trong sản xuất lương thực thực phẩm của vùng này. Câu II: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta thời kỳ 2000 - 2009 Diện tích lúa cả năm Sản lượng lúa cả năm Trong đó sản lượng lúa Năm (nghìn ha) (nghìn tấn) đông xuân (nghìn tấn) 2000 7666 32530 15571 2002 7504 34447 16720 2003 7452 34569 16823 2005 7329 35833 17332 2009 7440 38896 18696 (Nguồn: Tổng cục Thống kê- 2010) Anh ( Chị ) hãy: 1-Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 1995- 2009. 2-Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta trong thời gian nói trên. II- PHẦN RIÊNG: (2,00 điểm) -Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu 4a hoặc 4b)- Câu IVa. Theo chương trình chuẩn Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta. Giải thích vì sao trong những năm gần đây trong cơ cấu sản lượng điện tỉ trọng ngành công nghiệp nhiệt điện luôn tăng? Câu IV4b. Theo chương trình nâng cao Đồng bằng là khu vực có nhiều thế mạnh về tài nguyên đất. Anh (Chị) hãy trình bày hiện trạng sử dụng đất ở các vùng đồng bằng nước ta. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  3. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I- 2 điểm 1. Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc - Nam ? Trình bày đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc. 2. Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta? Tại sao hiện nay đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta. Câu II - 3 điểm 1. Trình bày khả năng để phát triển cây công nghịêp ở đồng bằng? Tại sao việc mở rộng diện tích cây công nghiệp hàng năm ở nước ta có nhiều hạn chế. 2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển công nghịêp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Kể tên một số tuyến đường bộ quan trong trong vùng này. Câu III - 3 điểm Cho bảng số liệu: Sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm nước ta thời kỳ 1990 – 2009 Đơn vị: Nghìn tấn Chè Cà phê Cao su Năm (Búp tươi) ( Nhân) (Mủ khô) 1990 145.1 92.0 57.9 1995 180.9 218.0 124.7 1999 316.5 553.2 248.7 2000 314.7 802.5 290.8 2005 570.0 752.1 481.6 2009 798.8 1045.1 723.7 Anh (chị) hãy: 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng chè, cà phê, cao su của nước ta thời kỳ 1990-2009. 2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng chè, cà phê, cao su của nước ta thời kỳ trên và giải thích vì sao TDMN B¾c Bé lại trở thành vùng chuyên canh ChÌ lớn nhất cả nước? II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn Giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước? Tại sao trong phát triển công nghịêp ở Đông Nam Bộ cần chú ý tới vấn đề bảo vệ môi trường. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại trở thành vùng có sản lượng thủy sản lớn nhất của nước ta. Trình bày những khó khăn, ph­¬ng h­íng phát triển ngµnh thủy sản của vùng. . Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  4. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 4 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I- 2,0 điểm. 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đối với việc phát triển KT-XH. 2. Chứng minh Đồng bằng sông Hồng là vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất ở nước ta. Tại sao Đồng bằng sông Hồng là nơi dân cư tập trung đông? Câu II – 3,0 điểm. 1. Trình bày vai trò, đặc điểm và những thách thức đối với phát triển các khu công nghiệp hiện nay ở nước ta. Giải thích tại sao Đông Nam Bộ lại trở thành một trong những vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất ở nước ta? 2. Giải thích tại sao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt tỉ trọng sản xuất cây công nghiệp có xu hướng tăng? Giải pháp để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp trong các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Câu III - 3,0 điểm. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phân theo nhãm ngành công nghiệp ở nước ta thời kỳ 1995-2009 Đơn vị: Tỉ đồng Nhóm ngành CN 1995 2000 2005 2009 TỔNG SỐ 33920.4 54962.1 104371.5 132450.8 Công nghiệp khai thác 1954.0 2684.9 6276.1 8930.6 Công nghiệp chế biến 26551.9 41355.5 75385.8 88574.3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước 5414.5 10921.7 22709.6 34945.9 Anh (chị) hãy: 1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phân theo nhãm ngành công nghiệp ở nước ta thời kỳ 1995-2009. 2. Nhận xét về thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngoài thời kỳ 1995-2009. II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn Cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng thay đổi theo xu hướng nào? Phân tích những cơ sở để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao Hãy giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………..………
  5. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 5 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I -2 điểm 1. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình, đất? 2. Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hoá ở nước ta? Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất cả nước. Câu II- 3 điểm 1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng và có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Tại sao công nhgiệp khai thác dầu khí tuy mới hình thành, nhưng lại nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta 2. Kể tên các tỉnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.Vấn đề lương thực, thực phẩm của vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Tại sao trong phát triển nông nghiệp ở vùng này việc làm các hồ chứa nước là biện pháp thuỷ lợi rất quan trọng. Câu III- 3 điểm Cho bảng số liệu sau: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta, từ 1990 - 2007 Năm 1990 1995 2000 2005 2007 Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 31,4 42,5 Dầu (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5 15,9 Điện (tỉ kwh) 8,8 14,7 26,7 52,1 64,1 Anh (chị) hãy: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng sản lượng than, dầu, điện của nước ta thời kỳ 1990 - 2007. b. Nhận xét, giải thích tốc độ tăng sản lượng than, dầu, điện của nước ta thời kỳ trên. II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn Tại sao phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta. Vai trò của Đông Nam Bộ trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao Phân tích những cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác than và ngành công nghiệp khai thác dầu khí của nước ta. Tác động của công nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  6. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 6 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I- 2 điểm 1. Nêu ý nghĩa của gió mùa mùa đông đối với phát triển nông nghiệp và trình bày hệ quả của gió mùa đối với phân chia mùa khác nhau giưa các vùng của nước ta. 2. T¹i sao nguån lao ®éng n­íc ta dåi dµo? Việc mở rộng và đa dạng các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. Câu II – 3 điểm 1. Tại sao việc phát triển cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những hướng chiến lược trong phát triển nền nông nghiệp của đất nước. Ý nghĩa của việc phát triển ngành công nghiệp chế biến đối với sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên. 2. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây cà phê, chè của cả nước, TDMNBB và Tây Nguyên năm 2005 Đơn vị : nghìn ha Cây công nghiệp Cả nước Trung du Miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Cà phê 497,4 3,3 445,4 Chè 122,5 80,0 27,0 Anh (chị) hãy: 1. Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cây cà phê, chè của Trung du Miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên so với cả nước năm 2005. 2. Nhận xét và giải thích về tình hình gieo trồng cà phê, chè của hai vùng kinh tế trên. Câu III- 3 điểm Cho bảng số liệu: Số lượng gia súc, gia cầm nước ta thời kỳ 1990 – 2009 Năm Trâu (nghìn con) Bò (nghìn con) Lợn (nghìn con) Gia cầm (Triệu con) 1990 2854.1 3116.9 12260.5 107.4 1995 2962.8 3638.9 16306.4 142.1 1999 2955.7 4063.6 18885.8 179.3 2005 2922.2 5540.7 27435.0 219.9 2009 2886.6 6103.3 27627.7 280.2 Anh (chị) hãy: 1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ phát triển đàn trâu, bò, lợn, gia cầm nước ta thời kỳ 1990 – 2009. 2. Nhận xét về tốc độ phát triển đàn trâu, bò, lợn, gia cầm nước ta thời kỳ trên. II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn. Tại sao Đông Nam Bộ đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao Nêu vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Tr×nh bµy nh÷ng ®Þnh h­íng trong chuyÓn dÞch c¬ cÊu kinh tÕ của vùng. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  7. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 7 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I- 2 điểm 1. Vị trí địa lý và địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu Miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ. 2. Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.Trong quá trình đô thị hoá cần chú ý đến những vấn đề gì. Câu II- 3 điểm 1. Phân tích điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm của nước ta. 2- Hãy so sánh về điều kiện tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp giữa Trung du miềm núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Kể tên sản phẩm chuyên môn hoá trong sản xuất cây công nghiệp của hai vùng trên? Câu III- 3 điểm Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng cây công nghiệp nước ta thời kỳ 1990 - 2008 Sản lượng (nghìn tấn) Năm Diện tích (nghìn ha) Cây CN lâu năm Cây CN hàng năm 1990 1199,3 1198,0 5809,3 2000 2229,4 2816,1 12465,3 2005 2495,1 3101,4 15883,3 2008 4391,4 7176,9 17059,5 Anh (chị) hãy: 1-Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi diện tích và sản lượng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta thời kỳ 1990 - 2008. 2-Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất cây công nghiệp nước ta trong thời gian trên. II/ PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (Câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn Trình bày những thế mạnh phát triển và định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao Tại sao Đông Nam Bộ đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. Trình bày phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng. Hết Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  8. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 8 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG (8 điểm) Câu I: (2,0 điểm) 1. Lãnh thổ nước ta bao gồm có những bộ phận nào? Trình bày ý nghĩa về kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng của vị trí địa lí Việt Nam. 2. Tại sao nước ta phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người. Câu II: (3,0 điểm) 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển giao thông vận tải đường biển của nước ta. Hãy kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến nào quan trọng nhất ? Tại sao ? 2. Trình bày điều kiện và hiện trạng phát triển ngành thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đưa chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? Câu III: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁN CÂN CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1990- 2007 ( Đơn vị : Triệu USD) Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu 1990 5.156,4 - 348,4 1992 5.121,4 + 40,0 1995 13.604,3 - 2.706,5 1999 23.162,0 - 82,0 2005 69.114,0 - 4.648,0 2007 111.243,6 -14.120,8 Anh ( chị) hãy: 1.Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta thời kỳ 1990- 2007. 2.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta thời kỳ 1990-2007. 3.Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta thời kỳ trên. II- PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm) -Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu 4a hoặc 4b)- Câu 4a. Theo chương trình chuẩn Hãy kể tên các tỉnh của nước ta tiếp giáp với biển. Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. Câu 4b. Theo chương trình nâng cao Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ các vùng kinh kế trọng điểm. Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm? Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  9. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 9 Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I: (2,0 điểm) 1. Tại sao vào cuối mùa đông, gió mùa đông bắc gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng, trong khi đó miền Nam hầu như lại không chịu ảnh hưởng 2. Phân tích hậu quả của dân số đông và tăng nhanh đến phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên môi trường. Câu II: (3,0 điểm) 1. Tại sao cà phê lại được coi là sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Tây Nguyên? Nêu các biện pháp để phát triển ổn định cây cà phê. 2. Phân tích điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành giao thông vận tải của nước ta. Ý nghĩa của tuyến quốc lộ 1A và tuyến đường sắt xuyên Việt đối với phát triển kinh tế - xã hội. Câu III: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần thời kỳ 1995-2009 Đơn vị: Tỉ đồng Năm 1996 2000 2005 2009 Kinh tế Nhà nước 74161.1 114799.9 249085.2 352721.7 Kinh tế ngoài Nhà nước 35682.2 82499.1 309053.8 709377.8 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 39589.2 138801.3 433110.4 847907.4 Anh (chị) hãy: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần thời kỳ 1996-2009 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần thời kỳ trên. II- PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu 4a hoặc 4b) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn Trình bày mối quan hệ về kinh tế giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao 1. So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên trong phát triển các ngành kinh tế biển giữa vùng Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:…………………………
  10. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 10 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I: (2,0 điểm) 1. Vùng biển nước ta bao gồm có mấy bộ phận? Trình bày giới hạn và ý nghĩa từng bộ phận vùng biển của nước ta. 2. Trình bày mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta. Ý nghĩa của các khu công nghiệp đối với vấn đề giải quyết việc làm hiện nay. Câu II: (3,0 điểm) 1. Trong những năm thực hiện đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh như thế nào? Giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó? 2. Tại sao ĐBSH lại trở thành một tong những vùng sản xuất lúa lớn nhất ở nước ta? Nguyên nhân đạt được những thành tựu trong sản xuất lương thực ở nước ta? Câu III: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG NĂM 1995, 2005, 2009 Đơn vị: Tỉ đồng Năm 1995 2005 2009 Đồng bằng sông Hồng 17058,7 25105,8 28449,0 Trung du và miền núi phía Bắc 7634,4 13253,3 16530,8 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 13928,7 20971,3 24436,9 Tây Nguyên 4725,2 16139,8 21613,6 Đông Nam Bộ 7712,5 13872,0 17255,4 Đồng bằng sông Cửu Long 31247,6 47769,8 53250,7 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta phân theo địa phương năm 1995, 2005, 2009 2. Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo địa phương năm 1995, 2005, 2009 II- PHẦN RIÊNG: (2,00 điểm) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu 4a hoặc 4b) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn Tại sao Hà Nội và Hải Phòng lại trở thành hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao So sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  11. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 11 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I: (2,0 điểm) 1. So sánh sự khác biệt về địa hình giữa khu vực vùng núi Đông Bắc với khu vực vùng núi Tây Bắc. Nêu tác động của dãy Hoàng Liên Sơn đến sự phân hoá khí hậu của nước ta. 2. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ đối với giải quyết vấn đề việc làm? Câu II: (3,0 điểm) 1. Chứng minh nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? Trình bày sự ph©n bè mét sè c©y c«ng nghiÖp lâu năm ở nước ta. 2. Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển công nghiệp ở Bắc trung Bộ. Kể tên một số cảng nước sâu của nước ta? Câu III: ( 3,0 điểm) Cho b¶ng sè liÖu: Gi¸ trÞ xuÊt khÈu hµng ho¸ ph©n theo khu vùc cña n­íc ta (§¬n vÞ: TriÖu USD) Chia ra N¨m Tæng sè Khu vùc trong n­íc KV cã vèn ®Çu t­ n­íc ngoµi 2000 14482,7 7672,4 6810,3 2003 20149,3 9988,1 10161,2 2004 26485,0 11997,3 14487,7 2005 32447,1 13893,4 18553,7 2006 39826,2 16764,9 23061,3 1. VÏ biÓu ®å thÝch hîp nhÊt thÓ hiÖn sù thay ®æi c¬ cÊu gi¸ trÞ xuÊt nhËp khÈu hµng ho¸ ph©n theo khu vùc kinh tÕ cña n­íc ta thêi kú 2000-2006. 2. NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch vÒ sù thay ®æi c¬ cÊu gi¸ trÞ xuÊt nhËp khÈu hµng ho¸ ph©n theo khu vùc kinh tÕ cña n­íc ta thêi kú trªn. II- PHẦN RIÊNG: (2,00 điểm) -Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu 4a hoặc 4b)- Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn Phân tích các điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành công nghiệp ở Tây Nguyên? Những giải pháp để thúc đẩy phát triển công nghiệp của vùng. Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
  12. TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG - NĂM 2012 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C ĐỀ SỐ 12 Thời gian làm bài : 180 phút,không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I: (2,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm về địa của khu vực vùng núi Trường Sơn Nam? Ảnh hưởng của khu vực vùng núi Trường Sơn Nam đến phát triển kinh tế - xã hội. 2. Tại sao dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu ở nước ta hiện nay ? Câu II: (3,0 điểm) 1. Tại sao nước ta lại có sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp? Dựa trên cơ sở nào để khẳng định sự phân bố lãnh thổ công nghiệp nước ta ngày càng hợp lí hơn? 2. Phân tích điều kiện, hiện trạng trong sản xuất cây công nghiệp ở TDMN Bắc Bộ? Những giải pháp để thúc đẩy phát triển cây công nghiệp của vùng. Câu III: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN SUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI PHÂN THEO VẬT NUÔI VÀ LOẠI SẢN PHẨM THỜI KỲ 1990 – 2009 Đơn vị: Tỉ đồng Trong đó Năm Tổng số Sản phẩm không Gia súc Gia cầm qua giết thịt 1990 10283,2 6568,2 1980,1 1328,2 1999 17337,0 11181,9 3092,2 2589,1 2005 26107,6 18581,7 3517,9 3469,0 2009 33547,1 23017,9 5299,8 4630,3 Anh (chị) hãy: 1. H·y vÏ biÓu ®å thích hợp nhất thÓ hiÖn sù thay ®æi c¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt ngµnh ch¨n nu«i n­íc ta thêi kú 1990 - 2009 2. NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch sù thay ®æi c¬ cÊu gi¸ trÞ s¶n xuÊt ngµnh ch¨n nu«i n­íc ta thêi kú trªn. II- PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu 4a hoặc 4b) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn Chứng minh ĐBSH và các vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước. Giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao? Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao Thế nào là chỉ số phát triển con người (HDI), đánh giá HDI dựa vào các tiêu chí nào? Sự chênh lệch về thu nhập gây hậu quả như thế nào đối với đời sống xã hội. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2