Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 3
lượt xem 8
download
Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử đại học khối c địa 2013 - phần 2 - đề 3', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 3
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2013 TRƯỜNG THPT HOÀNG MAI Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề Đề chính thức I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (3,5 điểm) 1. Chứng minh địa hình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa) của nước ta. 2. Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh. Điều đó gây ra khó khăn như thế nào cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước? Ý nghĩa của việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Câu II (2,0 điểm) Anh (chị) hãy: 1.Tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó. 2.Trình bày ngắn gọn những thay đổi trong tổ chức không gian lãnh thổ nông nghiệp nước ta. Câu III ( 2,5 điểm) Cho b¶ng sè liÖu sau đây: (Đơn vị:%) Năm 1990 1995 2000 2005 2006 Nguồn Thủy điện 72,3 53,8 38,3 30,1 32,4 Nhiệt điện than 20,0 22,0 29,4 24,2 19,1 Điêzen và tuốc bin khí 7,7 24,2 32,3 45,7 48,5 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn năng lượng của nước ta giai đoạn 1990-2006. 2. Nhận xét và giải thích. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Nªu thuËn lîi, khã kh¨n cña khÝ hËu ®èi víi nÒn n«ng nghiÖp nhiÖt ®íi. Chøng minh r»ng níc ta ®ang khai th¸c ngµy cµng hiÖu quả nÒn n«ng nghiÖp nhiÖt ®íi. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Ph©n tÝch ý nghÜa cña viÖc ph¸t triÓn c©y c«ng nghiÖp ở nước ta. Gi¶i thÝch t¹i sao viÖc ph¸t triÓn vïng chuyªn canh c©y c«ng nghiÖp bao gåm c«ng nghiÖp chÕ biÕn lµ mét trong nh÷ng ph¬ng híng lín trong chiÕn lîc ph¸t triÓn n«ng nghiÖp cña ®Êt níc ? -------------Hết------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ tên thí sinh…………………Số báo danh……………………..
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C Câu ý Nội dung Điểm PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) I 1 Dựa vào kiến thức đã học, Anh(chị) hãy chứng minh địa hình là 2.0 (3,5 nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt điểm điÓm) và chế độ mưa của nước ta). Địa hình ảnh hưởng đến khí hậu - Hướng nghiêng chung của địa hình và hướng núi có ảnh hưởng rất 0,25 lớn đến đặc điểm khí hậu. Do địa hình nước ta có hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đông Nam, thấp dần ra biển, kết hợp với các loại gió thịnh hành trong năm tạo điều kiện gió biển có thể tác động sâu vào trong lục địa. - Hướng núi có ảnh hưởng lớn đến nhiệt độ và lượng mưa: 1.0 + Hướng vòng cung của các cánh cung ở Đông Bắc tạo điều kiện gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào lãnh thổ nước ta, khiến các địa phương phía bắc nhiệt độ xuống thấp. Hướng vòng cung của Trường Sơn Nam cũng gây nên tính song song với hướng gió của bộ phận Duyên Hải khiến nhiều khu vực có lượng mưa thấp. + Hướng Tây Bắc – Đông Nam của dãy Hoàng Liên Sơn có tác dụng ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến khu Tây Bắc làm cho vùng này có mùa đông ngắn hơn khu Đông Bắc. +Hướng Tây bắc – Đông Nam của dãy Trường Sơn vuông góc với gió Tây Nam, khiến sườn Đông chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng vào mùa hạ, nhiệt độ cao, mưa ít. + Hướng Tây – Đông của dãy núi Hoành Sơn, Bạch Mã có tác dụng ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc xuống phía Nam, làm cho nhiệt độ ở phía Nam cao hơn phía Bắc. - Các địa điểm nằm ở sườn đón gíã của các dãy núi có lượng mưa lớn, nằm ở sườn khuất gió lượng mưa nhỏ hơn. 0,25 - Độ cao của địa hình là nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu đặc biệt là chế độ nhiệt. 0,5 + Do diện tích đồi núi chiếm phần lớn lãnh thổ nên ngoài sự phân hóa nhiệt độ theo chiều Bắc – Nam thì nhiệt độ còn có sự phân hóa theo độ cao khá rõ. + Theo qui luật đai cao cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C. Vì vậy những vùng núi cao có nhiệt độ thấp hơn nền nhiệt độ trung bình của cả nước. 2 Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh. Điều đó gây ra khó 1,5 khăn như thế nào cho sự phát triển kinh tế – xã hội cho đất nước? 2
- Việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? -Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh: 0,5 + Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, tuy đã giảm trong những năm gần đây nhưng vẫn còn chậm (d/c) + Do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người - Khó khăn: + Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế, hạn chế khả năng tích luỹ để 0,25 tái sản xuất mở rộng… + Tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề việc làm, giáo dục, y tế, chất 0,25 lượng cuộc sống ………... - ý nghĩa việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo đối với vấn 0,25 đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay: +Nêu ý nghĩa: Tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tự tạo ra hay tìm kiếm việc làm. + Diễn giải: Nâng cao trình độ, tay nghề, đa dạng hoá cơ cấu ngành nghề cho nguồn lao động tạo điều kiện cho họ đáp ứng nhu cầu của 0,25 nền kinh tế đang trong tiến trình đa dạng hoá, hiện đại hoá. 1 1.Tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung 1,5 Câu II du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân của (2,0 điểm) sự khác nhau đó. Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên: -Trung du và miền núi Bắc Bộ: 0,5 +Có điều kiện phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (chè,trẩu,hồi…); cây ăn quả và cây dược liệu. +Ở vùng trung du phát triển và chăn nuôi trâu ,bò lấy thịt và sữa,lợn. 0,5 -Tây Nguyên: +Có điều kiện phát triển các cây công nghiệp nhiệt đới có giá tri cao: cà phê, cao su, hồ tiêu; ngoài ra còn có chè……… + Chăn nuôi chủ yếu là bò lấy thịt và sữa. 0,5 Nguyên nhân của sự khác nhau : + Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của từng vùng( địa hình ,đát đai, khí hậu…) + Phụ thuộc vào các nhân tố kinh tế -xã hội ,trình độ thâm canh…….. 2 2.Trình bày ngắn gọn những thay đổi trong tổ chức không gian lãnh 3
- thổ nông nghiệp nước ta. 0,5 Những thay đổi trong tổ chức không gian lãnh thổ nông nghiệp nước ta. 0,25 -Thay đổi theo 2 xu thế chính: +Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất ,phát triển các vùng chuyên canh qui mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. + Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông 0,25 thôn. -Kinh tế trang trại có những bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông-lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa. 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta giai đoạn 1990-2006. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền: - Chính xác, trực quan, 1,0 thẩm mĩ. -Đầy đủ các yếu tố (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) Vẽ các loại biểu đồ khác ngoài hình miền thì không cho điểm. Nhận xét 0,75 +Tỷ trọng giá trị sản lượng thủy điện giảm từ 72,3% năm 1990 còn 0,25 32,4% năm 2006, giảm 39,9%. Câu 2 +Tỷ trọng giá trị sản lượng nhiệt điện than có biến động, giảm rất nhẹ 0,25 III từ 20, % năm 1990 xuống 19,1 % năm 2006 (giảm 0,9%). (2,5 +Tỷ trọng giá trị sản lượng Điezen và tuốc bin khí tăng nhanh và 0,25 điểm) tăng liên tục từ 7,7% năm 1990 ên 48,5 % năm 2006 ( tăng 40,8%). Giải thích 0,75 +Tỷ trọng thủy điện giảm do vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng lâu. 0,25 +Tỷ trọng giá trị sản lượng nhiệt điện than giảm do ô nhiễm môi 0,25 trường, hiệu quả kinh tế thấp. . +Tỷ trọng giá trị sản lượng Điezen và tuốc bin khí tăng mạnh là do 0,25 nước ta xây dựng thêm nhiều nhà máy có công suất lớn dựa vào khai thác khí đốt trong nước, tận dụng nguồn tài nguyên sẵn có ở nước ta, giá thành rẻ. A Nêu thuận lợi, khó khăn của khí hậu đối với nền nông nghiệp nhiệt 2,0 IV đới. Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng hiệu qủa nền ®iÓm nông nghiệp nhiệt đới. 4
- Nêu thuận lợi, khó khăn của khí hậu đối với nền nông nghiệp nhiệt đới 0,75 -Thuận lợi: +Chế độ nhiệt ẩm phong phú cho phép cây trồng phát triển quanh năm, áp dụng các công thức luân canh, xen canh, tăng vụ. +Sự phân hóa của mùa khí hậu là cơ sở để có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, nhờ thế mà có sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ vùng núi xuống trung du đến đồng bằng. +Mùa đông lạnh cho phép phát triển tập đoàn cây trồng và vật nuôi đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới ) b. Khó khăn: 0,25 Các tai biến thiên nhiên thờng xuyên xảy ra : lũ lụt, hạn hán, bão, dịch bệnh…………….. Nớc ta đang khai thác ngày càng hiệu qủa nền nông nghiệp nhiệt đới 0,25 - Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. (dẫn chứng) 0,25 - Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi quan trọng, với các giống ngắn ngày, chịu sâu bệnh và có thể thu hoạch trớc mùa bão lụt hay hạn hán. (dẫn 0,25 chứng) - Tính mùa vụ đợc khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, 0,25 áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản(dẫn chứng) - Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản là một hớng đi quan trọng để phát huy thế mạnh của một nền nông nghiệp nhiệt đới: rau cao cấp vụ đông, hoa quả đặc sản nhiệt đới của các vùng. (dẫn chứng). B Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp. Giải thích tại sao việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp bao gồm công 2,0 ®iÓm nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến l- ược phát triển nông nghiệp của đất nước ? Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp: 1,0 - Giải quyết việc làm,sử dụng hợp lí nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên của nước ta ( khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm, mưa nhiều, hệ đất trồng đa dạng thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp khác nhau ). - Tạo nguồn nguyên liệu phong phú cung cấp cho các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng, tạo tiền đề để đa dạng hoá cơ cấu ngành công nghiệp và phân bố lại sản xuất công nghiệp. - Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, nhất là các loại cây công nghiệp nhiệt đới có giá trị cao nh cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, góp phần thực hiện một trong ba chương trình kinh tế lớn của Nhà n- ớc. -Góp phần phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng và phát triển kinh tế-xã hội ở trung du và miền núi . 5
- Như vậy, đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp trong giai đoạn hiện nay là một chiến lược quan trọng trong việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lợc phát triển nông nghiệp của nước ta là vì: - Có điều kiện chế biến sản phẩm tại chỗ từ cây công nghiệp tại chỗ, thành những mặt hàng có giá trị kinh tế cao dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất khẩu, từ đó, cho phép vùng chuyên canh. mau chóng mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp. - Xây dựng vùng chuyên canh gắn liền với cơ sở chế biến, tức là gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp, tạo ra các liên hợp nông- công nghiệp. Đây chính là bước đi trên con đường hiện đại hoá nông nghiệp. - Góp phần giảm cước phí vận chuyển, là điều kiện hạ giá thành sản phẩm, cho phép sản phẩm cây công nghiệp của nớc ta xâm nhập và đứng vững trên thị trờng thế giới. Như vậy, xây dựng vùng chuyên canh gắn liền với công nghiệp chế biến chính là một hướng tiến bộ của sản xuất nông nghiệp trên con đường hiện đại. ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I+II+III+IV.a (hoặc IV.b)=10,00 điểm Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong đáp án, nhưng đủ ý và đúng thì vẫn được điểm tối đa theo thang điểm đã quy định. ……………..Hết………….. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử đại học khối A môn vật lý lần thứ 3
6 p | 267 | 90
-
Đề thi thử Đại học Khối A môn Toán năm 2013
4 p | 240 | 89
-
Đề thi thử Đại học khối A môn Toán năm 2013 - Đề 23
7 p | 202 | 81
-
Đề thi thử Đại học khối A môn Toán năm 2013 - Đề 7
5 p | 212 | 74
-
Đề thi thử Đại học khối D, A1 môn Tiếng Anh năm 2014 - THPT Lương Thế Vinh (357)
7 p | 553 | 72
-
Đề thi thử Đại học lần 2 khối A môn Hóa năm 2013 - Đề 1
5 p | 192 | 67
-
Đề thi thử Đại học khối A môn Toán năm 2013 - Đề 8
6 p | 213 | 63
-
Đề Thi Thử Đại Học Khối A, A1, B, D Toán 2013 - Phần 33 - Đề 2
6 p | 170 | 60
-
Đề Thi Thử Đại Học Khối A, A1, B, D Toán 2013 - Phần 33 - Đề 6
7 p | 194 | 58
-
Đề Thi Thử Đại Học Khối A, A1, B, D Toán 2013 - Phần 33 - Đề 5
2 p | 174 | 47
-
Đề thi thử Đại học khối D, A1 môn Tiếng Anh năm 2014 - THPT Lương Thế Vinh (209)
7 p | 403 | 39
-
Đề thi thử Đại học lần 2 môn Toán khối D năm 2014 - Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc
6 p | 381 | 32
-
Đề thi thử Đại học khối D môn Ngữ Văn 2014 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Đề 1)
5 p | 207 | 29
-
Đề thi thử Đại học môn Toán khối B năm 2014 - Đề số 22
4 p | 283 | 29
-
Đề thi thử đại học môn Lý khối A (có đáp án)
5 p | 123 | 21
-
Đề thi thử Đại học môn Lịch sử năm 2014 - Sở GDĐT Vĩnh Phúc
4 p | 227 | 18
-
Đề thi thử Đại học khối D môn Ngữ Văn 2014 - Trường THPT Yên Lạc
5 p | 211 | 16
-
Đề thi thử Đại học khối A, A1 môn Lý năm 2013 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Mã đề 612)
15 p | 95 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn