intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 9

Chia sẻ: Mat Bi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

46
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử đại học khối c địa 2013 - phần 2 - đề 9', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Thi Thử Đại Học Khối C Địa 2013 - Phần 2 - Đề 9

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III - NĂM HỌC 2012 - 2013 DƯƠNG Môn : Địa lí - Thời gian : 180’ TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8 điểm) Câu I:(2đ): 1. Đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - hội Việt Nam. 2. Hãy nêu những vấn đề cần phải chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta. Câu II: (3đ): Trong những năm qua, thông tin liên lạc là ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh vượt bậc. Anh (chị) hãy: 1.Trình bày vai trò của thông tin liên lạc trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2. Phân tích sự phát triển của hệ thống thông tin liên lạc ở nước ta hiện nay? Câu III: (3đ) Cho bảng số liệu sau đây: Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta ( đơn vị: nghìn ha) Năm Tổng cộng Phân theo mùa vụ Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1990 6043 2074 1216 2753 2010 7329 2942 2349 2038 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô diện tích lúa cả năm và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ ở Việt Nam năm 1990 và 2010. 2. Nhận xét quy mô diện tích lúa cả năm và sự thay đổi cơ cấu mùa vụ ở nước ta . II. PHẦN RIÊNG (2đ): Thí sinh chọn 1 trong 2 đề Câu IVa: Phân tích tiềm năng, hiện trạng và phương hướng về phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu IVb: Vì sao phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai? Hết ThÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông tµi liÖu, c¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm. Hä vµ tªn thÝ sinh........................................................................Sè b¸o danh............................. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI THI THỬ ĐH MÔN ĐỊA LÍ LẦN 3 – (2012-2013) Câu Ý Nội dung Điểm I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8điểm) Đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự 1đ I 1 (2đ) phát triển kinh tế - hội Việt Nam. 1
  2. a. Thuận lợi: (0.75đ) - Các mỏ khoáng sản nội sinh tập trung ở vùng đồi núi là cơ sở để Pt CN hóa. - Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Các dòng sông miền núi có tiềm năng thủy điện lớn ( s.Đà, s. Đồng Nai…). - Với khí hậu mát mẻ. nhiều phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn… b. Khó khăn: (0.25đ) - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng miền. Thiên nhiên gây nhiều khó khăn trở ngại cho cho việc PT KT-XH. - Cuộc sống của người dân vùng cao gặp nhiều khó khăn trong việc PT KT cũng như tiếp cận sự hỗ trợ và hội nhập của các vùng khác. 2 Những vấn đề cần phải chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta. 1đ - Chú ý hình thành các đô thị lớn vì nó là trung tâm, hạt nhân PT của vùng. Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn, điều chỉnh dòng di dân từ nông thôn vào thành thị. - Đảm bảo sự cân đối giữa tốc độ, quy mô dân số, lao động với sự PT KT-XH. Số dân tăng quá lớn sẽ làm phức tạp môi trường đô thị, phát sinh các tệ nạn xã hội. - PT cân đối giữa KT – XH với kết cấu hạ tầng đô thị. Đây là ĐK quan trọng để Pt KT và nâng cao chất lượng cuộc sống của đô thị. - Quy hoạch hoàn chỉnh, đồng bộ đô thị để vừa đảm bảo môi trường xã hội lành mạnh, vừa đảm bảo môi trường sống trong sạch, cải thiện đáng kể điều kiện sống. II 1 1đ Trình bày vai trò của thông tin liên lạc trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 3đ - TTLL là ngành có ý nghĩa quan trọng trong kết cấu hạ tầng KT-XH. Nó là ngành sx đặc biệt, vừa mang tính chất sx vừa mang tính chất dịch vụ. Đồng thời cũng là ngành không thể thay thế được trong nền KT thị trường. - Đảm bảo sự vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời, góp phần thực hiện mối giao lưu giữa các địa phương và các nước. - Cung cấp những thông tin cập nhật cho sx và kinh doanh, giúp cho người quản lý Nhà nước, quản lý kinh doanh có những quyết định nhanh chóng, chính xác, hiệu quả. - Cung cấp những nhận thức tiến bộ về Kt, Xh cho nhân dân. - Tăng cường an ninh, quốc phòng; thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa, làm thay đổi cuộc sống của từng người, từng gia đình. 2
  3. 2 Tình hình phát triển - Mạng lưới TTLL của nước ta hiện nay tương đối đa dạng và bao gồm 2 hoạt động chính 2 đ là bưu chính và viễn thông. a. Bưu chính(0.5đ) - Đặc điểm nổi bật là có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. Hiện có hơn 300 bưu cục, 18 nghìn điểm phục vụ và > 8 nghìn bưu điện văn hóa xã. -Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lí, công nghệ còn lạc hậu, quy trình thủ công… b. Viễn thông: (0.75đ) nghành có tốc độ pt nhanh vượt bậc, bao gồm: - Mạng điện thoại: + Mạng điện thoại nội hạt. + Mạng điện thoại đường dài. + Mạng di động. + Mạng điện thoại quốc tế. - Mạng phi thoại: +Mạng Faxcimin (Fax). + Mạng truyền dẫn trang báo trên kênh thông tin. - Mạng truyền dẫn: + Mạng dây trần. + Mạng truyền dẫn viba. + Mạng truyền dẫn cáp sợi quang. + Mạng viễn thông quốc tế. III 1 0.5đ Xử lí số liệu: 3đ a. Tính bán kính: r 1990 = 1.0cm ; r 2010 =1.1 cm b. Tính cơ cấu: cơ cấu dt lúa cả năm phân theo mùa vụ ( đơn vị %) Năm Tổng cộng Phân theo mùa vụ Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1990 100.0 34.3 20.1 45.6 2010 100.0 40.1 30.1 29.8 Vẽ biểu đồ: 2đ - Yêu cầu: + Thích hợp nhất là hình tròn. 2 +Có chú giải và tên biểu đồ. + Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ. 3 Nhận xét: DT lúa cả năm tăng 1.2 lần nhưng chậm. 0.5đ - Cơ cấu dt lúa phân theo mùa vụ của nước ta có sự thay đổi rõ rệt: + Vụ đông xuân tăng nhanh tỉ trọng: 5.8% + Vụ mùa giảm tỉ trọng: 17.8%. Từ chỗ chiếm tỉ trọng lớn nhất 1990, đến 2010 chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. + Vụ hè thu tỉ trọng tăng rất nhanh: 10%, năm 2010 đứng vị trí thứ 2. II. PHẦN RIÊNG (2đ): Thí sinh chọn 1 trong 2 đề IVa Phân tích tiềm năng, hiện trạng và phương hướng về phát triển thủy điện ở Trung du và 2đ 3
  4. 2đ miền núi Bắc Bộ. 1 Tiềm năng: 0.75đ - Là vùng có nhiều hệ thống sông lớn, sông nhiều thác ghềnh,. Vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta. Lớn nhất là tiềm năng thủy điện trên s.Đà (vùng TB), s. Chảy, s.Gâm (vùng ĐB). - Sự phân hóa mùa lũ, mùa kiệt không thật rõ rệt tạo ĐK cho các nhà máy thủy điện hoạt động quanh năm. 2 Hiện trạng: 0.75đ - Nhiều NM có công suất lớn đã được xây dựng: H Bình/s.Đà: 1920MW; Thác Bà/s. Chảy: 110MW; Tuyên Quang/s.Gâm: 342MW. Đặc biệt đang Xd thủy điện Sơn La công suất: 2400MW. - CN năng lượng PT cung cấp điện cho nhiều vùng khác. Hàng loạt các hệ thống đường dây và trạm biến áp được xd trong vùng. 3 Phương hướng PT: 0.5đ - Cần tăng cường đầu tư xd các NM thủy điện bằng cả nguồn lực trong nước và cả hợp tác đầu tư nước ngoài. - Nâng cấp và xd các hệ thống đường dây tải điện trạm biến áp. - Khi xd các NM thủy điện cần quan tâm đến Môi trường để đảm bảo Pt bền vững. Đồng thời có chính sách di dân hiệu quả đối với các hộ gia đình nằm trong vùng lòng hồ. Việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối 2đ IVb với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai bởi: 2đ - Có thể đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, cũng như khai thác các đặc sản biển như: bào ngư, đồi mồi, ngọc trai, tổ yến… cung cấp hàng xuất khẩu có giá trị KT cao, thu nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước. - PT CNCB hải sản: nước mắm, hàng đông lạnh… - PT dịch vụ du lịch biển đảo. - Đó là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. - Việc khẳng định chủ quyền ở các huyện đảo là cơ sở để nước ta khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2