intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2020 - THPT Tôn Đức Thắng

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2020 - THPT Tôn Đức Thắng giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2020 - THPT Tôn Đức Thắng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TỈNH PHÚ YÊN Môn: NGỮ VĂN TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu: Nắm nhau tôi chôn góc phù sa sông Mã Trăm thác nghìn ghềnh cuộn xoáy vào tơ Làng cong xuống dáng tre già trước tuổi Tiếng gọi đò khuya sạt cả đôi bờ. Con hến, con trai một đời nằm lệch Lấm láp đất bùn đứng thẳng cũng nghiêng Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng. Hạt thóc củ khoai đặt đâu cũng thấp Cả những khi rổ rá đội lên đầu Chiếc liềm nhỏ không còn nơi cắt chấu Gặt hái xong rồi rơm, rạ bó nhau. (Nguyễn Minh Khiêm, Một góc phù sa, NXB Hội Nhà văn 2007, tr. 18-19) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ. Câu 2. Chỉ ra các từ ngữ/hình ảnh nói về quê hương bình dị, gần gũi trong kí ức của nhà thơ. Câu 3. Hai câu thơ Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát/Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng gợi cho anh/chị suy nghĩ gì? Câu 4. Bài học cuộc sống có ý nghĩa nhất với anh/chị khi đọc đoạn thơ trên là gì? Vì sao? II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Từ nội dung đoạn thơ ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về ý nghĩa của những điều giản dị đối với cuộc sống con người. Câu 2 (5.0 điểm) Trong bài thơ Việt Bắc, nhà thơ Tố Hữu đã tái hiện những tháng ngày kháng chiến gian khổ: Mình đi có nhớ những ngày Mưa nguồn suối lũ những mây cùng mù Mình về có nhớ chiến khu Miếng cơm chấm muối mối thù nặng vai và tái hiện những chiến thắng lịch sử hào hùng của quân dân Việt Bắc: Tin vui chiến thắng trăm miền Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về Vui từ Đồng Tháp An Khê Vui lên Việt Bắc đèo De núi Hồng. (Việt Bắc, SGK Ngữ văn 12, tập một, tr. 110-112) Anh (chị) hãy phân tích bức tranh Việt Bắc trong hai đoạn thơ trên, từ đó làm nổi bật sự vận động cảm xúc thơ Tố Hữu qua hai đoạn thơ. ----------HẾT----------
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn: Ngữ văn (Bản Hướng dẫn chấm thi gồm 03 trang) Phần Câu NỘI DUNG ĐIỂM I ĐỌC HIỂU 3,0 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm/Phương thức biểu 1 0,5 cảm Các từ ngữ/hình ảnh: phù sa sông Mã, con hến, con trai, hạt 2 thóc, củ khoai, rơm, rạ… (Thí sinh chỉ ra được một đến ba từ 0,5 ngữ/hình ảnh cho 0,25 điểm, từ bốn từ ngữ/hình ảnh trở lên cho 0,5 điểm) - Hình ảnh người mẹ tần tảo, lạc quan yêu đời. - Kí ức về tuổi thơ gắn bó với quê hương, xóm giềng và 3 1,0 người mẹ yêu quý. Kí ức đẹp đẽ đó sẽ theo mãi cuộc sống con người. Thí sinh có thể đưa ra những bài học khác nhau nhưng cần lí giải vấn đề phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật 4 (Một số bài học: Trân trọng những người thân yêu xung 1,0 quanh mình; Gần gũi, gắn bó với quê hương, coi đó là nguồn cội quan trọng đối với bản thân mình...) II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn về ý nghĩa của những điều giản dị đối với 2,0 cuộc sống con người a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy 0,25 nạp, tổng-phân-hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Ý nghĩa của những điều giản dị đối với cuộc sống con 0,25 người c. Triển khai vấn đề nghị luận Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ ý nghĩa của những điều giản dị đối với cuộc sống con người. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau: - Điều giản dị trong cuộc sống con người chính là những gì gần gũi, gắn bó thân thiết xung quanh mỗi người. - Những điều giản dị có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với 1,0 cuộc sống con người. Những điều giản dị có thể trở thành điểm tựa, bồi đắp cho con người giá trị tinh thần cao quí (tình làng nghĩa xóm, gia đình sâu nặng...); góp phần thanh lọc tâm hồn, hoàn thiện nhân cách để trở thành người tử tế. - Mỗi người cần biết trân trọng những điều giản dị nhỏ bé, bởi đó có thể là nơi vẫy gọi ta về, làm bừng sáng kí ức đẹp đẽ... d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt
  3. e. Sáng tạo Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn 0,25 đề nghị luận Phân tích bức tranh Việt Bắc trong hai đoạn thơ; làm nổi bật sự vận động cảm xúc thơ Tố Hữu qua hai đoạn 5,0 thơ. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được 0,25 vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Bức tranh Việt Bắc trong hai đoạn thơ và sự vận động 0,5 cảm xúc thơ Tố Hữu qua hai đoạn thơ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: * Giới thiệu khái quát về nhà thơ Tố Hữu, tác phẩm “Việt 0,5 Bắc” và đoạn trích * Phân tích hai đoạn thơ 4,0 - Đoạn thơ thứ nhất: Tái hiện những tháng ngày kháng chiến thiếu thốn gian khổ nhưng vẫn ngời sáng ý chí và tinh thần quyết tâm của quân dân Việt Bắc. + Cặp đại từ “mình - ta” thể hiện tình cảm thương mến, ngọt ngào, tha thiết. 2 + Điệp từ “có nhớ” gợi sự hồi tưởng, gợi nhớ những tháng ngày kháng chiến gian khổ đồng bào Việt Bắc và cán bộ miền xuôi cùng nhau chia sẻ. + Hệ thống hình ảnh đa dạng, giàu ý nghĩa biểu tượng khái quát: hình ảnh gợi nhớ thiên nhiên Việt Bắc khắc nghiệt, hình ảnh gợi sinh hoạt kháng chiến gian khổ, hình ảnh gợi ý chí sắt đá, quyết tâm cao độ của quân dân Việt Bắc,… => Nhà thơ bộc lộ tâm trạng bồi hồi xúc động, từ đó tri công, tri ân đồng bào Việt Bắc đã đồng cam cộng khổ, hết lòng vì cách mạng vì kháng chiến. - Đoạn thơ thứ hai: Tái hiện những tháng ngày quân dân Việt Bắc quật khởi hào hùng, những chiến thắng dồn dập dội về. Việt Bắc trở thành điểm hội tụ niềm vui muôn phương. + Một loạt địa danh được gọi tên gợi nhớ những chiến công lừng lẫy của quân và dân ta dội về từ muôn nẻo đường. + Giọng điệu thơ nhanh, dồn dập thể hiện niềm vui sướng tự hào. + Nghệ thuật điệp linh hoạt biến hóa: Điệp từ “vui” được lặp đi lặp lại nhiều lần gợi lên những đợt sóng tình cảm trào dâng cho thấy niềm vui bao trùm không gian Việt Bắc và ngân nga trong lòng quân và dân cả nước. => Bộc lộ cảm xúc hân hoan phấn chấn tự hào. Tinh thần
  4. đoàn kết, đồng cam cộng khổ, ý chí quyết tâm sắt đá đã tạo nên sức mạnh để quân dân Việt Bắc chiến đấu và chiến thắng. * Làm nổi bật sự vận động cảm xúc thơ Tố Hữu qua 1,0 hai đoạn thơ - Qua hai đoạn thơ cảm xúc thơ có sự vận động rõ nét: từ trữ tình sâu lắng đến hân hoan hào hùng, từ xúc động ngậm ngùi đến tươi vui rạng rỡ, từ cảm nhận sự gian khổ đến niềm vui chiến thắng ngập tràn. - Từ đó độc giả hình dung được về sự vận động phát triển của cách mạng Việt Nam, về các giai đoạn của cuộc kháng chiến, trân trọng sự đóng góp hi sinh của đồng bào Việt Bắc cho kháng chiến. - Từ sự vận động cảm xúc thơ Tố Hữu, độc giả nhận ra đặc điểm thơ Tố Hữu: lối thơ trữ tình – chính trị. Mọi cung bậc cảm xúc tâm trạng đều xuất phát từ những vấn đề chính trị, cách mạng của dân tộc, của thời đại. - Nghệ thuật thể hiện: bút pháp từ trữ tình sâu lắng đến sử thi hào hùng, giọng điệu từ bồi hồi xúc động đến lạc quan tin tưởng, ngôn từ hình ảnh từ đặc tả biểu tượng đến những địa danh được lịch sử hóa. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo Có cách diên đạt mới mẻ, thể hiện sâu sắc về vấn đề nghị 0,5 luận. TỔNG ĐIỂM 10,0 ----------HẾT----------
  5. MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Mức độ cần đạt Vận Tổng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng số cao I. Đọc - Ngữ - Nhận - Khái quát chủ đề/ nội - Nhận xét/ đánh giá hiểu liệu: văn diện thể dung chính/ vấn đề về tư tưởng/ quan bản nhật loại/ chính,… mà văn bản đề điểm/ tình cảm/ thái dụng/ phương cập độ của tác giả thể hiện văn bản thức biểu - Hiểu được quan điểm/ trong văn bản nghệ đạt/ phong tư tưởng,… của tác giả - Nhận xét về một giá thuật cách ngôn - Hiểu được ý nghĩa/ tác trị nội dung/ nghệ - Tiêu ngữ của dụng của việc sử dụng thuật của văn bản chí lựa văn bản thể loại/ phương thức - Rút ra bài học về tư chọn - Chỉ ra chi biểu đạt/ từ ngữ/ chi tiết/ tưởng/ nhận thức ngữ tiết/ hình hình ảnh/ biện pháp tu liệu: ảnh/ biện từ,… trong văn bản + 01 pháp tu - Hiểu được một số nét đoạn từ,… nổi đặc sắc về nghệ thuật trích bật trong theo đặc trưng thể loại hoặc mội văn bản (thơ/ truyện/ kịch/ kí…) văn bản hoặc một số nét đặc sắc hoàn về nội dung của văn bản chỉnh + Độ dài khoảng 150 – 300 chữ Số câu 2 1 1 4 Tổng Số điểm 1.0 1,0 1,0 3,0 Tỉ lệ 10% 10% 10% 30% II. Câu 1: Viết đoạn văn Làm Nghị văn luận xã hội - Khoảng 200 chữ - Trình bày suy nghĩ về vấn đề xã hội đặt ra trong văn bản đọc hiểu ở phần I. Câu 2: Viết bài Nghị văn luận văn học - Nghị luận về
  6. một bài thơ, đoạn thơ Hoặc: - Nghị luận về một tác phẩm/ đoạn trích văn xuôi. Hoặc: Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học Số câu 1 1 2 Tổng Số điểm 2,0 5,0 7,0 Tỉ lệ 20% 50% 70% Số câu 2 1 2 1 6 Tổng Số điểm 1,0 1,0 3,0 5,0 10,0 cộng Tỉ lệ 10% 10% 30% 50% 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2