intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa II: Nghề Hàn - LT03

Chia sẻ: Linh Ling | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

28
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những câu hỏi lý thuyết kèm đáp án có trong Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa II: Nghề Hàn - LT03 giúp các bạn sinh viên cao đẳng nghề ôn tập, củng cố kiến thức hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa II: Nghề Hàn - LT03

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------o0o---------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MÃ ĐỀ: H - LT 03 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI PHẦN 1: PHẦN BẮT BUỘC Câu 1 (02 điểm) Trình bày các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay? Thế nào là đường đặc tính ngoài của máy hàn? Câu 2 (02 điểm) Hãy cho biết kỹ thuật an toàn phòng tránh điện giật khi hàn và cắt kim loại bằng hồ quang ? Câu 3 (03 điểm): Cho biết các dạng khuyết tật thường gặp của mối hàn khi hàn hồ quang tay? Nguyên nhân và cách phòng ngừa? PHẦN 2: PHẦN TỰ CHỌN (03 điểm)
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------o0o---------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MÃ ĐỀ: HLT 03 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 * Các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay: (02 điểm) - Điện áp không tải (U ) của máy hàn phải đủ để gây và duy trì hồ 0 quang cháy ổn định nhưng không được quá cao ( tối đa U0 ≤ 80V) để không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Cụ thể: 0.4 + Đối với nguồn điện hàn xoay chiều: U0 = (55 ÷ 80)v; Uh= (25 ÷ 45)v. + Đối với nguồn điện hàn một chiều: U0 = (30 ÷ 55)v; Uh = (16 ÷ 35)v. - Máy hàn hồ quang tay có đường đặc tính ngoài là đường cong dốc liên tục, khi điện áp có sự biến thiên theo sự thay đổi của chiều dài 0.4 hồ quang thì cường độ dòng điện hàn thay đổi ít. - Khi hàn hồ quang tay hiện tượng ngắn mạch xảy ra làm cho cường độ dòng điện hàn lớn có thể gây cháy máy. Do vậy máy hàn phải có 0.4 dòng điện ngắn mạch: I0 ≤ ( 1,3 ÷ 1,4)Iđm. - Máy hàn hồ quang tay phải điều chỉnh được nhiều chế độ hàn khác nhau. 0.4 - Máy hàn hồ quang tay phải có kích thước và khối lượng càng nhỏ càng tốt, hệ số công suất hiệu dụng cao. * Đường đặc tính ngoài của máy hàn là đường thể hiện mối quan 0.4 hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế của máy hàn Câu 2 Kỹ thuật an toàn phòng tránh điện giật khi hàn và cắt kim lo ại (02 điểm) bằng hồ quang:
  3. - Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao cần phải tiếp đất tốt, tránh tình 0.2 trạng hở điện và gây nên tai nạn. - Tất cả những dây dẫn dùng để hàn phải được cách điện tốt, tránh 0.2 tình trạng bị dò hỏng hoặc bị cháy. - Khi ngắt hoặc đóng cầu dao, thường phải đeo găng tay da khô và phải nghiêng đầu về một bên, để tránh tình trạng bị bỏng do tia lửa 0.4 điện gây nên lúc mở và đóng cầu dao. - Khi làm việc ở những nơi ẩm ướt, phải đi giầy cao su hoặc dùng 0.4 tấm khô để lót ở dưới chân. - Khi làm việc ở trong ống tròn và những vật bằng kim loại, ph ải đệm những tấm cách điện ở dưới chân, để tránh thân th ể tiếp xúc 0.4 với vật hàn. - Nếu thấy có người bị điện giật, thì phải ngay lập tức ngắt nguồn điện hoặc tách người bị điện giất ra khỏi nguồn điện (tuyệt đối 0.4 không dùng tay kéo người bị điện giật) Câu 3 1. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn: (03 điểm) - Nâng cao tính ổn định của hồ quang. - Bảo vệ kim loại lỏng khỏi tác động của không khí ngoài môi trường 0.5 - Bổ xung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn. - Khử ôxy khỏi kim loại mối hàn - Làm cho quá trình hàn thuận lợi và nâng cao hiệu suất làm việc. 2. Phân loại que hàn hồ quang tay: 0.5 a. Theo công dụng: Que hàn được chia thành các nhóm sau: + Que hàn thép cacbon và thép hợp kim kết cấu. + Que hàn thép hợp kim chịu nhiệt. + Que hàn thép hợp kim cao và có tính chất đặc biệt. + Que hàn đắp + Que hàn gang.
  4. b. Theo thành phần hóa học của lớp thuốc bọc: + Que hànn tính axít (ký hiệu là A): Thuốc làm vỏ bọc que hàn loại này được chế tạo từ các loại ôxýt (sắt, mangan, silic), ferômangan... Que hàn vỏ thuốc loại này có tốc độ chảy lớn, cho 0.5 phép hàn bằng cả hai loại dòng điện xoay chiều và m ột chi ều, hàn ở hầu hết vị trí trong không gian. Nhược điểm của nó là mối hàn d ễ có khuynh hướng nứt nóng, nên rất ít dùng để hàn các loại thép có hàm lượng lưu huỳnh và cacbon cao. + Que hàn tính kiềm (ký hiệu là B): Ttrong vỏ thuốc chủ yếu là các thành phần như: canxi cacbonat, magiê cacbonat, huỳnh thạch, ferô mangan, silic, titan...Khi hàn se tạo ra khí bảo vệ là CO và CO 2 do phản ứng phân ly của cacbonat. Que hàn thuộc hệ bazơ thường chỉ sử 0.5 dụng với dòng điện hàn một chiều đấu nghịch. Mối hàn ít b ị n ứt k ết tinh, nhưng rất dễ bị rỗ khí. Có thể sử dụng que hàn lo ại này đ ể hàn các loại thép có độ bền cao, các kết cấu hàn quan trọng. + Que hàn xenlulo (ký hiệu là O hay C): Lõi que hàn này có ch ứa nhiều tinh bột, xenlulô,... để tạo ra môi trường khí bảo vệ cho quá trình hàn. Muốn tạo xỉ tốt thường cho thêm vào hỗn hợp thuốc một số quang titan, mangan, silic và một số fêrô hợp kim. Đặc điểm của 0.5 loại qua hàn này là tốc độ đông đặc cảu vũng hàn nhanh nên có thể sử dụng để hàn đứng từ trên xuống, thích hợp để hàn với dòng điện một chiều cung như xoay chiều. + Que hàn rutin (ký hiệu là R): Trong thuốc bọc có thành ph ần nh ư: ôxýt titan, grafit, mica, canxi và magiê cacbonat, ferô hợp kim ... Que hàn loại này sử dụng đối với cả dòng điện xoay chiều và m ột chi ều, 0.5 hồ quang cháy ổn định, mối hàn hình thành tốt, ít bắn tóe, nhưng dễ bị rỗ khí và nứt kết tinh trong mối hàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2