intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Tp. Đà Nẵng năm 2013 môn Vật lí (ngày thi 25.06.2013)

Chia sẻ: Tuan Tuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

659
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Tp. Đà Nẵng năm 2013 môn Vật lí (ngày thi 25.06.2013) giúp cho các bạn học sinh trong việc nắm bắt được cấu trúc đề thi, dạng đề thi chính để có kế hoạch ôn thi một cách tốt hơn. Bên cạnh đó, tài liệu cũng hữu ích với các thầy cô giáo trong việc ôn tập trọng tâm cho học sinh để đạt hiệu quả cao hơn trong kỳ thi này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Tp. Đà Nẵng năm 2013 môn Vật lí (ngày thi 25.06.2013)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN  THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG          LÊ QUÝ ĐÔN TP. ĐÀ NẴNG NĂM 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC                       MÔN VẬT LÍ (Ngày thi 25.06.2013)   Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1), nguồn điện có hiệu điện thế  U   = 16V không đổi. Đèn Đ có điện trở R2 = 6Ω, điện trở R1 = 6Ω, r = 4Ω và biến  trở AB có con chạy C. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. a. Khóa K mở, di chuyển con chạy C, khi điện trở của phần AC có giá   trị là 2Ω thì đèn sáng yếu nhất. Tính điện trở toàn phần của biến trở AB. b. Thay biến trở  AB bằng một biến trở  khác (giữ  nguyên các kí hiệu   A, B, C) và đóng khóa K. Khi điện trở phần AC có giá trị 12Ω thì ampe kế chỉ 5/3A. Tìm giá trị toàn phần của  biến trở mới. Câu 2 (2,0 điểm)  Hai vật rắn A và B có cùng kích thước, dạng lập phương, cạnh a = 20cm, với trọng lượng tương  ứng   PA = 120N, PB = 64N. Nối tâm hai mặt của hai vật bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, ngắn, không co giãn và chịu   được lực tối đa 100N. Hệ được thả vào trong bể chứa nước, đáy phẳng, nằm ngang và nước trong bể đủ sâu   so với chiều dài dây nối và kích thước của hai vật. Nước có khối lượng riêng Do = 103kg/m3. a. Tính lực căng của dây nối và lực mà đáy bể tác dụng vào vật nằm ở đáy bể. b. Dùng lực có độ lớn không đổi bằng F để kéo hai vật lên theo phương thẳng đứng. Hỏi dây có bị đứt  không? Đứt khi nào?  Giải bài toán với hai trường hợp: Lực F đặt vào vật A và lực F đặt vào vật B. Câu 3 (2,0 điểm) a. Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm và quang tâm O đặt trong không khí. Đặt một nguồn sáng   điểm S trước thấu kính, cách trục chính của thấu kính là 3cm và cách thấu kính 6cm. Phía sau thấu kính đặt  một gương phẳng, mặt phản xạ quay về thấu kính và nghiêng góc α so với trục chính của thấu kính, cắt trục   chính tại I. Một chùm tia sáng hẹp xuất phát từ  S, sau khi khúc xạ  qua thấu kính thì phản xạ  trên gương,  chùm phản xạ trên gương lại khúc xạ qua thấu kính lần thứ hai là một chùm tia song song với trục chính của   thấu kính. Xác định khoảng cách OI và góc nghiêng α. b. Cho hệ hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có cùng trục chính, hai thấu kính đặt cách nhau 50cm. Khi đặt  nguồn sáng điểm trước thấu kính L1 và rất xa L1 thì ảnh của S cho bởi hệ thấu kính là ảnh thật nằm trên trục   chính, cách L2 một đoạn a(cm). Đổi phía đặt nguồn sáng S và S vẫn ở trên trục chính, rất xa L 2 thì ảnh của nó  cho bởi hệ  thấu kính cũng là  ảnh thật, cách L1 một đoạn b = a + 10 (cm).  Biết thấu kính L1 có tiêu cự  f1 = 15cm. Tính tiêu cự f2 của thấu kính L2. Câu 4 (12,0 điểm) Trong một bình chứa có sẵn một lượng nước có khối lượng m1,  nhiệt độ t1. Đổ thêm vào bình chứa một lượng nước có khối lượng m2. Biết  đồ  thị  mô tả  sự  phụ  thuộc của nhiệt độ  t vào nhiệt lượng Q như  hình vẽ  (Hình 2). Điểm A trên đồ thị ứng với trạng thái cân bằng nhiệt. a. Xác định khối lượng của m2 theo m1. b. Bỏ thêm vào bình một lượng nước đá có khối lượng m3, nhiệt độ  t3. Nước đá sau đó tan hết và sự biến đổi trạng thái của nó theo đường gãy   Hình 2 khúc B­C­D­E­K. Xác định lượng nước đá m3 (theo m1) đã bỏ vào bình. Cho biết: C là điểm giữa của OD, Q là nhiệt lượng c 3/c1 = 31/43 (c1 là nhiệt dung riêng của nước, c3 là  nhiệt dung riêng của nước đá) và nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340kJ/kg. c. Tìm nhiệt độ t1, t2, t3. Câu 5 (2,0 điểm) Hãy nêu phương án xác định nhiệt dung riêng của mỗi chất trong một vật rắn đặc, được cấu tạo từ  hai chất khác nhau (vật có kích thước đủ làm thí nghiệm) trong điều kiện có các dụng cụ sau: ­ Nhiệt lượng kế có khối lượng M và cách nhiệt hoàn toàn với môi trường bên ngoài. ­ Ấm điện với nguồn điện thích hợp.
  2. ­ Cốc thủy tinh có vạch chia thể tích, chứa được vật rắn đã cho. ­ Thùng đựng nước, nhiệt kế, que gắp. Nhiệt dung riêng co, khối lượng riêng Do của nước và khối lượng riêng D1, D2 của hai chất trong vật  rắn đã biết trước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2