intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Chia sẻ: Trần Quốc Lập | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

440
lượt xem
70
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

King nghiệm giải bài tập tự phối: Để giải bài tập phần này yêu cầu hs phải nắm vững lí thuyết, khái niệm quần thể tự phối, quần thể giao phối, thể đồng hợp trội, thể đồng hợp lặn, kiểu gen, kiểu hình, kiến thức di truyền 2. Các phương pháp giải Nếu gọi x, y, z lần lượt là tần số của các kiểu gen AA, Aa, aa Gọi n là số thế hệ tự phối Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng: xAA: yAa:zaa với (x+ y+ z = 1) Nếu quần thể tự...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

  1. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ PHẦN I: LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI PHẦN II: NỘI DUNG A. Quần thể tự phối 1. King nghiệm giải bài tập tự phối: Để giải bài tập phần này yêu cầu hs phải nắm vững lí thuyết, khái niệm quần thể tự phối, quần thể giao phối, thể đồng hợp trội, thể đồng hợp lặn, kiểu gen, kiểu hình, kiến thức di truyền 2. Các phương pháp giải Nếu gọi x, y, z lần lượt là tần số của các kiểu gen AA, Aa, aa Gọi n là số thế hệ tự phối Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng: xAA: yAa:zaa với (x+ y+ z = 1) Nếu quần thể tự phối qua n thế hệ thì số thế hệ tự Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể phối AA Aa aa 1 x+ 2 3 ... n Ví dụ 1: ở một quần thể thực vật tại thế hệ P0 có 100% thể dị hợp Aa nếu bắt buộc tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp là bao nhiêu? Ví dụ 2: một quần thể thực vật có số lượng thể dị hợp Aa là 50% và thể đồng hợp AA là 50%. Nếu tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ thể dị hợp; thể đồng hợp trội; đồng hợp lặn là bao nhiêu?
  2. Ví dụ 3: một quần thể thực vật có số lượng thể dị hợp Aa là 70% và thể đồng hợp aa là 30%. Nếu tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ thể dị hợp; thể đồng hợp trội; đồng hợp lặn là bao nhiêu? B. Quần thể giao phối I. Kinh nghiệm giải bài tập - HS cần nắm vững khái niệm quần thể tự phối, quần thể giao phối; đặc trưng về mặt di truyền của quần thể, định luật hacđi-vanbec. II. Các phương pháp giải 1. Xác định tần số alen trong quần thể, cấu trúc di truyền, trạng thái cân bằng của quần thể 1.1 Gen nằm trên NST thường 1.1.1. Dạng 1: Xác định tần số alen trong quần thể - Để tính được tần số alen trong quần thể khi biết được tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen ở dạng số lớn ta nên đưa về dạng tỉ lệ % hoặc ở dạng thập phân để dễ tính và áp dụng công thức tổng quát: P2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 → cách tính p, q p = (2D +R)/ 2N (1) q = (2H+R)/ 2N (2) trong đó N là tổng số cá thể trong quần thể D là tỉ lệ số cá thể đồng hợp trội AA H là tỉ lệ số cá thể đồng hợp lặn aa R là tỉ lệ số cá thể đồng hợp trội Aa a. Trội hoàn toàn: Trong trường hợp A là trội hoàn toàn so với a. Trong trường hợp này kiểu gen đồng hợp AA và Aa đều có kiểu hình trội. Do đó không thể tính được số cá thể trội có kiểu gen AA hay Aa, chỉ có thể căn cứ vào các cá thể có kiểu hình lặn aa để tính tần số gen. Nếu quần thể có sự cân bằng kiểu gen thì Tần số kiểu gen aa là q2 → tần số alen a là q = Ví dụ: Trong một quần thể thực vật khi cân bằng di truyền có 20.000 cây trong đó có 450 cây thân thấp. Biết A quy định thân cao, a” thân thấp. Hãy xác định tần số tương đối của các alen. Bài giải - Lúa thân thấp có kiểu gen aa = 450/ 20.000 x 100% = 0,0225 → q2 = 0,0225 → q = 0,15 mà p + q = 1 → p = 1 – 0,15=0,85 b. Trội không hoàn toàn
  3. Dạng này chỉ cần biết tỉ lệ kiểu hình thì ta sẽ biết được tỉ lệ kiểu gen, khi tính tần số ta áp dụng công thức (1) và (2) Ví dụ Ở bò kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông lang tắng đen; kiểu gen aa quy định lông trắng Một quần thể bò gồm 108 lông đen; 48 con lông trắng, 144 con lông lang trắng đen. Tính tần số alen A và a. Bài giải: Cấu trúc di truyền của quần thể bò là 108 AA : 144 Aa : 48 aa = 300 Rút gọn 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa = 1 Áp dụng công thức (1) và (2) p(A) = 0,6 q a = 0,4 1.1.2 Dạng 2: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể và trạng thái cân bằng di truyền của quần thể Cách giải: Bước 1: Lập bảng tổ hợp giữa giao tử đực và cái theo tần số tương đối đã cho suy ra kết quả về tần số di truyền và tần số kiểu hình. Bước 2: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi thỏa mãn điều kiện sau: p2 q2 = (2pq/2)2 Hoặc - Với một gen có 2 alen A và a mà (A +qa)2 = 1 - Với một gen có nhiều alen ( pA1 + qA2 + r A3 + ...+ z An)2 = 1 Ví dụ 1: Trong một quần thể giao phối : A quy định quả ngọt , a quy định quả chua. Viết cấu trúc di truyền của quần thể xác định tỉ lệ kiểu hình và cho biết trạng thái cân bằng di truyền của mỗi quần thể trong các trường hợp sau. a, Quần thể 1: có A = 0,9 ; a = 0,1 b, Quần thể 2: có a = 0,2 Giải Quần thể 1 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa = 1 Tỉ lệ kiểu hình của quần thể 1: 99% cây quả ngọt và 1 % cây quả chua. Cấu trúc di truyền của quần thể 1 cân bằng vì 0,81x 0,01=
  4. b, Tương tự Quần thể 2 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa = 1 Tỉ lệ kiểu hình của quần thể 1: 96% cây quả ngọt và 4% cây quả chua. Cấu trúc di truyền của quần thể 2 chưa đạt trạng thái cân bằng vì Ví dụ 2: Lúc đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 1 có tần số alen A = 0,6; quần thể 2 có tần số alen a = 0,3. Quần thể nào cho tỉ lệ cá thể dị hợp cao hơn và cao hơn là bao nhiêu % Bài giải: - Xét quần thể 1: pA = 0,6 → qa = 0,4. Vậy cấu trúc di truyền của quần thể 1 là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa = 1 - Xét quần thể 2: pA = 0,7 → qa = 0,3. Vậy cấu trúc di truyền của quần thể 1 là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa = 1 Vậy tỉ lệ thể dị hợp ở quần thể 1 cao hơn ở quần thể 2 Và cao hơn là 0,48 Aa - 0,42 Aa= 0,06 = 6% Ví dụ 3: Cho 2 quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau Quần thể 1: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa Quần thể 2: 0,225 AA : 0,0550 Aa : 0,7225 aa 1, Quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? 2. Để quần thể chưa đạt trạng thái căng bằng di truyền đạt trạng thái căn bằng di truyền cần phải có điều kiện gì? Lúc đó cấu trúc di truyền của quần thể đó sẽ như thế nào? Bài giải: - Quần thể 1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền vì 0,6 x 0,2 ≠ 0,01 - Quần thể 2 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì 0,225 x 0,7225 = (0,2250/2)2 = 0,01625625 2. Muấn quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền ta cho quần thể ngẫu phối - Tần số tương đối của alen ở quần thể 1: PA= 0,7 và qa= 0,3 Kết quả ngẫu phối 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa = 1
  5. Ví dụ 4: Trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền; trong đó có 49% nhóm máu O; 15% nhóm máu A; 32% nhóm máu B và 4% nhóm máu AB. Xác định tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể biết
  6. IA là p; IB là q ; I0 là r đưa ra công thức chung tinh tân số cac nhom mau. ́ ̀ ́ ́ ́ AA 2 I I =p IBIB = q2 IAIB = 2pq I0I0 = r2 IAI0 = 2pr IBI0 = 2qr ́ - Nhom A = IAIA + IAI0 = p2 + 2pr ́ - Nhom B = IBIB + IBI0 = q2 + 2qr ́ - Nhom AB = 2pq ́ - Nhom O = I0I0 = r2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2