intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị sỏi bàng quang bằng tán sỏi cơ học tại Bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

59
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết với mục tiêu xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân có sỏi bàng quang được điều trị bằng tán sỏi cơ học qua nội soi bàng quang. Đánh giá kết quả điều trị sỏi bàng quang bằng tán sỏi cơ học qua nội soi bàng quang tại bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị sỏi bàng quang bằng tán sỏi cơ học tại Bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ

Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br /> <br /> ĐIỀU TRỊ SỎI BÀNG QUANG BẰNG TÁN SỎI CƠ HỌC  <br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ <br /> Lê Kế Nghiệp*, Đàm Văn Cương** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề và mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân có sỏi bàng quang được <br /> điều trị bằng tán sỏi cơ học qua nội soi bàng quang. Đánh giá kết quả điều trị sỏi bàng quang bằng tán sỏi cơ học <br /> qua nội soi bàng quang tại bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ. <br /> Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: Bằng nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang. Chúng tôi đã nghiên <br /> cứu 63 bệnh nhân từ 01/01/2010 đến 31/08/2012 tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ được điều trị sỏi <br /> bàng quang bằng tán sỏi cơ học qua nội soi bàng quang. <br /> Kết quả: Tỉ lệ nam/nữ là 55/8, tuổi mắc bệnh 26 – 81 tuổi, trung bình 51,17 tuổi. Triệu chứng thường gặp <br /> tiểu khó 60,3%, tiểu gắt 46%, tiểu lắt nhắt 52,4%, đau hạ vị 27%, tiểu tắc giữa dòng 33,3%, bí tiểu 27%, cầu <br /> bàng quang 15,9%. Giá trị chẩn đoán của soi bàng quang 100%, siêu âm 87,7% và chụp hệ niệu không chuẩn bị <br /> 67,3%. Kích thước sỏi thường gặp 1 – 2cm (76,2%), lớn nhất là 5cm. 88,7% có 1 viên sỏi, nhiều nhất là 7 viên. <br /> Nguyên nhân do tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến 18,2%, hẹp cổ bàng quang 14,3%, hẹp niệu đạo 9,5%. Thời <br /> gian thủ thuật trung bình 23,1 (5 – 60) phút. <br /> Kết luận: Kết quả tốt 95,2%, trung bình 4,8%, không có kết quả xấu, không có tử vong. <br /> Từ khóa: sỏi bàng quang <br /> <br /> ABSTRACT <br /> THE TREATMENT BLADDER STONE BY LITHOTRIPSY AT CAN THO CENTRAL GENERAL <br /> HOSPITAL <br /> Le Ke Nghiep, Dam Van Cuong  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 3 ‐ 2013: 228 ‐ 234 <br /> Introduction and objectives: Determining the clinical characteristics, clinical and evaluate the results of <br /> treatment of bladder stones by endoscopic mechanical lithotripsy bladder at Can Tho Central General Hospital. <br /> Patients  and  methods:  By  cross‐sectional  retrospective  study  describes.  We  studied  63  patients  from <br /> 01/01/2010  to  31/08/2012  at  Can  Tho  Central  General  Hospital  that  is  treated  bladder  stones  by  endoscopic <br /> mechanical lithotripsy. <br /> Results: Ratio of male / female 55/8, infected age 26 ‐ 81 years old, average age 51.17. Common symptoms <br /> dysuria  60.3%,  intense  sub  46%,  and  small  mice  52.4%,  pain  lower  27%,  sub  switch  between  line  33.3%, <br /> urinary retention 27%, bladder optical 15, 9%. The value of diagnostic cystoscopy 100%, ultrasound 87.7% and <br /> kidney  ureter  bladder  X‐ray  67.3%.  Common  size  gravel  1  ‐  2  cm  (76.2%),  the  largest  being  5cm.  88.7%  1 <br /> pebble, most 7 pebbles. Caused by proliferation of benign prostate 18.2%, bladder neck stenosis 14.3%, urethral <br /> stenosis 9.5%. The average procedure time of 23.1 (5‐60) minutes. <br /> Conclusions: Good results 95.2%, average 4.8%, with no bad results, there is no death. <br /> Key words: bladder stone <br /> <br /> * Bệnh viên Tam Bình Tỉnh Vĩnh Long  <br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS Đàm Văn Cương <br /> <br /> 228<br /> <br />   ** Trường đại học Y dược Cần Thơ <br /> ĐT: 0913784310  <br /> Email: damvancuongct@yahoo.com <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Sỏi niệu là bệnh lý phổ biến, đứng hàng đầu <br /> và chiếm khoảng 30‐40% các bệnh lý về đường <br /> tiết niệu(2). Bất kỳ vị trí nào của đường dẫn niệu <br /> đều có thể bị sỏi, trong đó: sỏi thận gặp 40‐50%, <br /> sỏi niệu quản gặp 28%, sỏi bàng quang gặp 30%, <br /> sỏi  niệu  đạo  gặp  5%.  Thông  thường  sỏi  bàng <br /> quang  đi  kèm  các  bệnh  lý  của  đường  tiết  niệu <br /> dưới như: tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến, xơ <br /> chai  cổ  bàng  quang,  hẹp  cổ  bàng  quang,  hẹp <br /> niệu đạo. <br /> Điều  trị  sỏi  bàng  quang  bao  gồm:  mổ  mở, <br /> lấy  sỏi  bàng  quang  qua  da  trên  xương  mu,  lấy <br /> sỏi bàng quang qua niệu đạo bằng phương bóp <br /> sỏi nội soi và hiện nay dùng nội soi tán sỏi bàng <br /> quang qua đường niệu đạo. <br /> Các  bệnh  viện  tại  Việt  Nam  đã  có  nhiều <br /> thành công trong điều trị sỏi bàng quang, có rất <br /> nhiều  trường  hợp  điều  trị  được  sỏi  rất  to.  Tại <br /> khoa ngoại niệu bệnh viện đa khoa trung ương <br /> Cần Thơ đã điều trị nhiều trường hợp sỏi bàng <br /> quang bằng phương pháp mổ mở và nội soi tán <br /> sỏi cơ học. Trong đó nội soi bàng quang tán sỏi <br /> cơ học là phương pháp ít xâm lấn, có tỉ lệ thành <br /> công  cao,  được  bệnh  viện  đa  khoa  trung  ương <br /> Cần  Thơ  áp  dụng  nhiều  để  điều  trị  sỏi  bàng <br /> quang. <br /> <br /> Mục tiêu <br /> Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi chọn đề <br /> tài này với 2 mục tiêu: <br /> Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở <br /> bệnh nhân có sỏi bàng quang được điều trị bằng <br /> tán sỏi cơ học qua nội soi bàng quang. <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh <br /> Tất cả bệnh nhân ≥16  tuổi,  được  chẩn  đoán <br /> sỏi  bàng  quang  và  điều  trị  bằng  phương  pháp <br /> nội soi bàng quang tán sỏi cơ học. <br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ <br /> Nhiễm trùng tiểu chưa điều trị ổn. <br /> Hẹp niệu đạo, hẹp cổ bàng quang không thể <br /> đặt máy soi vào bàng quang. <br /> Suy thận nặng. <br /> Sỏi kích thước > 3cm không thể đặt máy tán <br /> sỏi. <br /> Mắc  các  bệnh  lý  nội  khoa  nặng  khác  ảnh <br /> hưởng kết quả điều trị. <br /> Bệnh nhân bị HIV/AIDS. <br /> Đánh giá kết quả: <br /> + Kết quả tốt khi đạt được sạch sỏi và không <br /> xảy ra tai biến, biến chứng sau thủ thuật. <br /> + Kết quả trung bình khi đạt sạch sỏi và xảy <br /> ra  tai  biến,  biến  chứng  sau  thủ  thuật  nhưng <br /> không cần can thiệp thủ thuật lại hoặc các biện <br /> pháp ngoại khoa. <br /> +  Xấu  khi  không  đạt  sạch  sỏi,  thất  bại  thủ <br /> thuật hoặc xảy ra tai biến, biến chứng nặng cần <br /> can thiệp ngoại khoa hoặc thủ thuật khác, hoặc <br /> bệnh nhân tử vong. <br /> <br /> Nhập số liệu, xử lý số liệu và phân tích <br /> Số liệu sau khi được làm sạch, sẽ được nhập <br /> vào  máy  tính  và  xử  lý  bằng  phần  mềm  SPSS <br /> (version 18.0; SPSS Inc, Chicago, USA). <br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> Tuổi mắc bệnh <br /> <br /> Đánh  giá  kết  quả  điều  trị  sỏi  bàng  quang <br /> bằng  tán  sỏi  cơ  học  qua  nội  soi  bàng  quang  tại <br /> bệnh viện đa khoa Trung Ương Cần Thơ. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang 63 bệnh <br /> nhân  bị  sỏi  bàng  quang  từ  01/01/2010  đến <br /> 31/08/2012  tại  Bệnh  viện  đa  khoa  Trung  ương <br /> Cần Thơ. <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br /> <br />  <br /> Biểu đồ 1. Biểu diễn nhóm tuổi mắc bệnh. <br /> <br /> 229<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Tuổi  mắc  bệnh  trung  bình  57,17  tuổi  (26  – <br /> 81 tuổi). <br /> <br /> Giới tính <br /> <br /> Bảng 1. Lý do vào viện. <br /> Số lượng bệnh<br /> nhân (n)<br /> 35<br /> 16<br /> 4<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> 55,6<br /> 25,4<br /> 6,3<br /> 4,8<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1,6<br /> 1.6<br /> <br /> Nhận  xét:  Lý  do  vào  viện  của  bệnh  nhân <br /> thường là tiểu khó và bí tiểu. <br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng <br /> Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng. <br /> Triệu chứng<br /> Tiểu khó<br /> Tiểu lắt nhắt<br /> Tiểu gắt<br /> Tiểu tắc giữa dòng<br /> Đau bụng hạ vị<br /> Bí tiểu<br /> Cầu bàng quang<br /> <br /> Có<br /> Tần số (n)<br /> 38<br /> 33<br /> 29<br /> 21<br /> 17<br /> 17<br /> 10<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 60,3<br /> 52,4<br /> 46<br /> 33,3<br /> 27<br /> 27<br /> 15,9<br /> <br /> Nhận  xét: Các triệu chứng tiểu  khó,  tiểu  lắt <br /> nhắt,  tiểu  gắt,  tiểu  tắc  giữa  dòng,  đau  hạ  vị,  bí <br /> tiểu,  cầu  bàng  quang  là  những  triệu  chứng <br /> thường  gặp  và  một  bệnh  nhân  có  nhiều  triệu <br /> chứng phối hợp. <br /> Bảng 3. Triệu chứng lâm sàng tiểu máu. <br /> Triệu chứng<br /> Không tiểu máu<br /> Tiểu máu đại thể<br /> Tiểu máu vi thể<br /> <br /> 230<br /> <br /> 100<br /> <br /> Nhận  xét:  Phần  lớn  bệnh  nhân  có  tiểu  máu <br /> từ vi thể đến đại thể. <br /> Bảng 4. Giá trị chẩn đoán của các phương tiện cận <br /> lâm sàng. <br /> <br /> Lý do vào viện <br /> <br /> Tiểu khó<br /> Bí tiểu<br /> Tiểu gắt<br /> Tiểu máu<br /> Đau bụng hạ vị<br /> Tiểu lắt nhắt<br /> Tiểu tắc giữa dòng<br /> Phát hiện sỏi qua siêu âm<br /> Khác<br /> <br /> 63<br /> <br /> Cận lâm sàng <br /> <br /> Tỉ lệ nam/nữ là 55/8. <br /> <br /> Lý do<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Số lượng bệnh<br /> nhân (n)<br /> 9<br /> 12<br /> 42<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 14,3<br /> 19<br /> 66,7<br /> <br /> Phương tiện<br /> chẩn đoán<br /> Nội soi BQ<br /> X quang<br /> Siêu âm<br /> <br /> Chẩn đoán đúng<br /> Số bệnh nhân<br /> được xét nghiệm Tần số (n) Tỉ lệ (%)<br /> 63<br /> 63<br /> 100%<br /> 49<br /> 33<br /> 67,3%<br /> 57<br /> 50<br /> 87,7%<br /> <br /> Đặc điểm của sỏi <br /> Số lượng sỏi phần lớn là một viên 56/63 bệnh <br /> nhân. Có 1/63 bệnh nhân có đến 7 viên sỏi. <br /> Đa số gặp sỏi có kích thước từ 1‐2cm chiếm <br /> 72,2%  (57/79).  Kích  thước  sỏi  trung  bình <br /> 1,859cm, nhỏ nhất 0,8cm, lớn nhất 5cm. <br /> Sỏi  có  hình  oval  chiếm  đa  số  45/79  (57%), <br /> hình cầu 23/79  (29,1%),  hình  nhiều  thùy  11/79 <br /> (13,9%). <br /> Màu <br /> sắc  sỏi  gồm  màu  vàng <br /> 49/79  (62%), <br /> Không<br /> Tổng<br /> màu trắng 29/79 (36,7%), màu nâu 1/79 (1,3%). <br /> Tần<br /> số (n)<br /> Tỉ lệ (%)<br /> Tần số (N)<br /> Tỉ lệ (%)<br /> 25Sỏi  thường <br /> 39,7nằm  trong 63lòng  bàng 100<br /> quang <br /> 30<br /> 47,6<br /> 63<br /> 100<br /> 69/79 (87,3%), kẹt cổ bàng quang 10/79 (12,7%). <br /> 34<br /> 54<br /> 63<br /> 100<br /> nhân  gồm <br /> tăng  sinh <br /> 42Bệnh  lý  nguyên <br /> 66,7<br /> 63<br /> 100 lành <br /> tính <br /> 18,2%,  hẹp <br /> quang <br /> 46 tiền  liệt  tuyến <br /> 73<br /> 63 cổ  bàng 100<br /> 46<br /> 73<br /> 63<br /> 100<br /> 14,3%, hẹp niệu đạo 9,5%. <br /> 53<br /> 84,1<br /> 63<br /> 100<br /> <br /> Liên quan giữa số lượng sỏi với độ tuổi <br /> Bảng 5. Liên quan số lượng sỏi và độ tuổi. <br /> 20-39<br /> 40-59<br /> tuổi<br /> tuổi<br /> 12<br /> 29<br /> 1 viên<br /> (21,4%) (51,8%)<br /> 2 viên<br /> 0 (0%) 3 (75%)<br /> 3 viên<br /> 0 (0%) 1 (100%)<br /> > 3 viên 0 (0%)<br /> 0 (0%)<br /> 33<br /> Tổng 12 (19%)<br /> (52,4%)<br /> <br /> 60-79<br /> tuổi<br /> <br /> ≥ 80<br /> tuổi<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 56<br /> (100%)<br /> 0 (0%) 4 (100%)<br /> 0 (0%) 1 (100%)<br /> 1 (50%) 2 (100%)<br /> 63<br /> 2 (3,2%)<br /> (100%)<br /> <br /> 14 (25%) 1 (1,8%)<br /> 1 (25%)<br /> 0 (0%)<br /> 1 (50%)<br /> 16<br /> (25,4%)<br /> <br /> Nhận xét: Sỏi 1‐2 viên thường gặp ở độ tuổi <br /> 3 viên chỉ gặp ở độ tuổi ≥60 tuổi. <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Liên quan giữa số lượng sỏi với bệnh nguyên <br /> Bảng 6. Liên quan số lượng sỏi với bệnh nguyên. <br /> Tăng sinh tiền liệt tuyến<br /> Hẹp cổ bàng quang<br /> Hẹp niệu đạo<br /> Có<br /> Không<br /> Tổng<br /> Có<br /> Không<br /> Tổng<br /> Có<br /> Không<br /> Tổng<br /> 1 viên<br /> 8 (15,7%) 43 (84,3%) 51 (100%) 7 (12,5%) 49 (87,5%) 56 (100%) 6 (10,7%) 50 (89,3%)<br /> 56 (100%)<br /> 2 viên<br /> 1 (50%)<br /> 1 (50%)<br /> 2 (100%)<br /> 0<br /> 4 (100%) 4 (100%)<br /> 0<br /> 4 (100%)<br /> 4 (100%)<br /> 3 viên<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1 (100%) 1 (100%)<br /> 0<br /> 1 (100%)<br /> 1 (100%)<br /> > 3 viên<br /> 1 (50%)<br /> 1 (50%)<br /> 2 (100%) 2 (100%)<br /> 0<br /> 2 (100%)<br /> 0<br /> 2 (100%)<br /> 2 (100%)<br /> Tổng<br /> 10 (18,2%) 45 (81,8%) 55 (100%) 9 (14,3%) 54 (85,7%) 63 (100%) 6 (9,5%) 57 (90,5%)<br /> 63 (100%)<br /> <br /> Kết quả thủ thuật <br /> Thời  gian  tiến  hành  thủ  thuật  trung  bình <br /> 23,1 phút (5‐60 phút). <br /> Thời gian nằm viện trung bình 7,48 ngày (3‐<br /> 15 ngày). <br /> Cắt  đốt  nội  soi  tiền  liệt  tuyến  9/63  (14,3%), <br /> nong  niệu  đạo  5/63  (7,9%),  Xẻ  cổ  bàng  quang <br /> 2/63 (3,2%). <br /> Kết  quả  tốt  đạt  95,2%,  trung  bình  4,8%, <br /> không có kết quả xấu cũng như tử vong. <br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> Sỏi niệu là một bệnh lý phổ biến, ảnh hưởng <br /> từ  5‐10%  trong  suốt  cuộc  đời  của  con  người. <br /> Trong  đó  sỏi  bàng  quang  chiếm  khoảng  30% <br /> trong tổng số sỏi niệu. <br /> Theo  nghiên  cứu  của  chúng  tôi  từ <br /> 01/01/2010 đến 31/08/2012, tại khoa ngoại niệu <br /> bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ tổng <br /> số  bệnh  nhân  nhập  viện  điều  trị  sỏi  bàng <br /> quang  là  125  bệnh  nhân.  Trong  đó,  tán  sỏi  cơ <br /> học  điều  trị  sỏi  bàng  quang  qua  niệu  đạo  là <br /> 100 trường hợp. Nhưng thỏa điều kiện nghiên <br /> cứu của chúng tôi là 63 trường hợp.  Nếu  tính <br /> cho  toàn  bộ  phương  pháp  điều  trị  sỏi  bàng <br /> quang  bằng  tán  sỏi  cơ  học  qua  niệu  đạo  là <br /> 100/125  bệnh  nhân,  tỉ  lệ  80%.  Mở  bàng  quang <br /> lấy sỏi là 17/125 bệnh nhân, tỉ lệ 13,6%. <br /> Tuổi  mắc  bệnh  trung  bình  trong  nghiên <br /> cứu của chúng tôi: Tương đương với Đàm Văn <br /> Cương (1995)(1). <br /> Qua biểu đồ 1 cho thấy độ tuổi mắc bệnh cao <br /> nhất là 40‐59 tuổi tương đương với nghiên cứu <br /> của Nguyễn Minh Tuấn (2010)(4). <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br /> <br /> So  với  nghiên  cứu  của  Vũ  Hồng  Thịnh <br /> (2004)(5), độ tuổi 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2